1. Đối tượng được nhập khẩu xe ô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 20/2014/TT-BTC quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Thủ tục sang tên xe ô tô 2022. Bước 1 : Công chứng hợp đồng mua và bán xe ô tô. Bước 2 : Nộp lệ phí trước bạ. Bước 3 : Rút hồ sơ gốc của xe. Chuẩn bị hồ sơ. Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền. Nhận lại hồ sơ gốc đã rút. Bước 4 : Nộp hồ sơ và nhận Giấy ghi Các thủ tục cần sang tên khi mua ô tô cũ. Căn cứ vào địa chỉ thường trú của người mua và người bán mà thủ tục sang tên xe ô tô cũng khác nhau. Theo quy định luật pháp, thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe được quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Thông tư 15/2014 0. "Cá nhân nhập xe ôtô cũ sẽ chịu mức thuế tương tự như các doanh nghiệp và khai ở tờ khai phi mâu dịch. Bên cạnh đó, cá nhân nhập khẩu xe cũ cần có một hoá đơn xác định giá trị chiếc xe (trao tặng, gửi, mang xe về). Quy trình vận chuyển lốp xe, phụ tùng xe ô tô bằng container đường sắt: Bước 1: Liên hệ Hotline hoặc Email cung cấp thông tin cần chuyển gửi phụ tùng ô tô nhập khẩu đi Bắc Nam; Bước 2: Bộ phận kinh doanh điều phối nhân viên khảo sát số lượng, trọng lượng Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Tôi là nhân viên Tổng Lãnh sự quán, tôi được tạm nhập 01 xe ô tô miễn thuế theo tiêu chuẩn ngoại giao, vậy biết hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô được quy định như thế nào? Nếu tôi đã hết nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, thì hồ sơ, thủ tục để tái xuất xe ô tô như thế nào? Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Mục lục Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao Hồ sơ thủ tục nhập khẩu xe ô tôĐể được cấp giấy tạm nhập xe ô tô, miễn thuế theo tiêu chuẩn ngoại giao,Quý Ông/ Bà phải nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 19/2014/TT-BTC, ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ôtô, xe gắn máy bao gồma Văn bản đề nghị tạm nhập khẩu xe 01 bản Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương 01 bản chính và 01 bản copy của hãng tàu trừ trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy qua cửa khẩu đường bộ.d Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước chuyển đi cấp 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng là tài sản di chuyển.e Giấy xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này về việc di chuyển tài sản hoặc thuyên chuyển nơi công tác từ nước khác đến Việt Nam 01 bản Xuất trình Sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế do Bộ Ngoại giao cấp để cơ quan Hải quan kiểm tra, đối Văn bản đồng ý tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp vượt tạm nhập khẩu vượt tiêu chuẩn định lượng 01 bản Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan hải Trách nhiệm của đối tượng nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này. – Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại khoản 1 Điều này cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này hoặc nơi Cơ quan của đối tượng công tác đặt trụ sở đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này.b Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy– Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu tiêu chuẩn định lượng xe ô tô, xe gắn máy tại sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế, nếu phù hợp thì lập phiếu tiếp nhận trả lời cho đối tượng đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe và thực hiện cấp giấy tạm nhập khẩu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.– Mỗi xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu được cấp 01 bộ giấy tạm nhập khẩu gồm 03 bản theo Mẫu số 01 G/2014/TNK OTO/XEMAY-NG ban hành kèm theo Thông tư này, giấy tạm nhập khẩu xe phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức danh người tạm nhập khẩu xe, nhãn hiệu xe, đời xe model, năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe xe chưa qua sử dụng/xe đã qua sử dụngvà thời hạn tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu xe theo thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này. Giấy tạm nhập khẩu xe có giá trị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.– Sau khi cấp giấy tạm nhập khẩu xe, cơ quan Hải quan nơi cấp giấy thực hiện ghi nội dung đã cấp giấy nhập khẩu vào Sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế ô dành cho xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu do Bộ Ngoại giao cấp, đóng dấu xác nhận và giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy cùng với 02 bản giấy tạm nhập kèm 01 vận tải đơn đóng dấu treo của Cục Hải quan nơi cấp để nộp cho Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu.– Cập nhật thông tin liên hệ thống quản lý thông tin của Tổng cục Hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu của đối tượng ưu đãi miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam. Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô khi hết nhiệm kỳ công tác thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 19/2014/TT-BTC, ngày 11/02/2014 của Bộ Tài Chính1. Hồ sơ tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máya Văn bản đề nghị tái xuất khẩu xe 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Văn bản của Bộ Ngoại giao Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng về việc tái xuất khẩu xe 01 bản Tờ khai hải quan tạm nhập khẩu xe bản người khai lưu có đóng dấu dùng cho “tái xuất hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật” 01 bản sao có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp 01 bản Biên bản xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được 01 bản chính đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.2. Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máya Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa Căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện thủ tục tái xuất khẩu theo quy định hiện hành đối với hàng hóa xuất khẩu không nhằm mục đích thương mại. Trường hợp, nghi ngờ về tờ khai tạm nhập khẩu quy định tại điểm c, khoản 1 Điều này thì yêu cầu Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu xe cung cấp thông tin về tờ khai tạm nhập thời hạn 5 ngày kể từ ngày Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất có văn bản đề nghị, Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu xe có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất Kết thúc thủ tục tái xuất khẩu, Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy có văn bản thông báo và sao gửi tờ khai tái xuất xe đã hoàn thành thủ tục hải quan cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe để thực hiện thanh khoản giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định. Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, khi hết nhiệm kỳ công tác theo Điều 7 Thông tư số 19/2014/TT-BTC, ngày 11/02/2014 của Bộ Tài Chính, được quy định như sau1. Địa điểm làm thủ tụcThủ tục cấp giấy chuyển nhượng và thủ tục chuyển nhượng thực hiện tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển nhượnga Đối với xe cơ quanVăn bản đề nghị được chuyển nhượng xe 01 bản Đối với xe cá nhân– Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe 01 bản chính có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam; hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng của cơ quan đối với trường hợp được đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này ủy quyền cho cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe.– Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định, tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác và xuất trình bản chính để đối chiếu.– Văn bản của Bộ Ngoại giao Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng về việc chuyển nhượng xe 01 bản chính.– Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe 01 bản chính.– Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp 01 bản chính.– Tờ khai hải quan tạm nhập khẩu xe bản người khai lưu có đóng dấu dùng cho “tái xuất hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật” 01 bản sao có xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.– Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch HQ/2011- PMD 02 bản Thủ tục cấp giấy chuyển nhượnga Trách nhiệm của đối tượng nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này– Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.– Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển nhượng xe quy định tại khoản 2 Điều này cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chuyển nhượng xe– Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu với điều kiện chuyển nhượng quy định tại Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg nếu phù hợp thì lập phiếu tiếp nhận trả lời cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng và thực hiện cấp giấy chuyển nhượng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng để hoàn thiện hồ sơ theo quy hợp, nghi ngờ về tờ khai tạm nhập khẩu quy định tại điểm d, khoản 2 Điều này thì yêu cầu Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu xe cung cấp thông tin về tờ khai tạm nhập khẩu. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất có văn bản đề nghị, Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu xe có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất xe.– Mỗi xe ô tô tạm nhập khẩu được cấp 01 bộ giấy chuyển nhượng gồm 03 bản theo Mẫu số 02 G/2014/CN- OTO – NG ban hành kèm theo Thông tư này, giấy chuyển nhượng phải ghi rõ Tên cơ quan, địa chỉ đối với xe cơ quan; họ tên, địa chỉ đối với xe cá nhân của đối tượng chuyển nhượng và đối tượng nhận chuyển nhượng; số, ngày tháng của giấy tạm nhập khẩu, tờ khai tạm nhập khẩu, nhãn hiệu xe, đời xe model, năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ.– Sau khi cấp giấy chuyển nhượng xe, giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy chuyển nhượng 02 bản để đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 lưu 01 bản và giao cho đối tượng nhận chuyển nhượng 01 bản để làm thủ tục chuyển nhượng.– Cập nhật thông tin lên hệ thống phần mềm quản lý của Tổng cục Hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu của đối tượng ưu đãi miễn trừ ngoại Thủ tục chuyển nhượnga Đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này khai 02 tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch HQ/2011-PMD.b Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô– Căn cứ giấy chuyển nhượng xe, tờ khai hải quan quy định tại điểm … khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này và đối chiếu với thực tế xe để thực hiện thủ tục chuyển nhượng bao gồm việc tính thuế, thu thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này, trừ trường hợp đối tượng mua xe; nhận cho biếu, tặng là đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép chuyển nhượng xe, Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoàn tất thủ tục chuyển nhượng theo quy định.– Trả 01 tờ khai HQ/2011-PMD bản người khai lưu và biên lai thu thuế cho đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng hoặc người được ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe theo quy định của pháp luật để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe; hoặc thu bản sao giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng từ đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng xe hoặc người được ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe theo quy định của pháp luật.– Thực hiện thanh khoản giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định. Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, KHI QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU Làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá tại cát cảng Cảng Cát lái, ICD, cảng Vict… như thế nào? Làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập khẩu tại sân bay kho TCS, kho SCSC và kho hàng chuyển phát nhanh TECS TNT, DHL, FEDEX, UPS.Làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất – khu công nghệ cao, vùng kinh tế đặc biệt … Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT Về thủ tục hải quan theo từng loại hình xuất nhập khẩu kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, xuất nhập khẩu tại chỗ…Về chính sách mặt hàng, áp mã số HS, tính thuế hải quan, xác định trị giá hải quan, kiểm hoá hải quan, tham vấn giá, kiểm tra sau thông thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, không thu thuế, thủ tục chuyển thuế NK và GTGT đã nộp sang tờ khai mới, thủ tục điều chỉnh thuế do nộp nhầm, nộp 2 lần tại hải quan cửa khẩu cảng biển, hải quan CK sân bay, hải quan khu công nghiệp – khu chế xuất, chi cục hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ…Về vận tải container kiêm DV giao nhận XNK, DV hải quan trọn thủ tục nhập máy móc thiết bị, công cụ tạo tài sản cố định, thủ tục xin giấy phép, danh mục hàng hoá miễn thuế, thủ tục xin xác nhận dây truyền đồng thủ tục và hồ sơ xin C/O giấy chứng nhận xuất xứ các Form A, B, D, E, AK, AJ, AI, AANZ, VC…Về thủ tục xin cấp chứng thư XK, kiểm tra NK kiểm dịch thực vật, động vật, kiểm dịch vệ sinh an toàn thực phẩm. Về thủ tục tái xuất xuất trả hàng hoá không đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, vi phạm hợp đồng trong cả 02 trường hợp đã khai báo hải quan và chưa khai báo hải hướng dẫn đăng ký tài khoản khai hải quan điện tử VNACCS và khai báo hải quan hệ thống VNACCS/VCIS. Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, VÌ SAO CÁC BẠN CẦN ĐẾN CHÚNG TÔI Trong công cuộc hội nhập quốc tế, đa số các công ty trong nước và quốc tế đều không muốn tự tổ chức, vận hành và duy trì phòng xuất nhập khẩu với các lý do như sau Chi phí lương nhân viên và các chế độ kèm theo rất cao và thường phí tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, văn phòng phẩm… rất tốn kém và thường không có nghiệp vụ HQ – xuất nhập khẩu thì vẫn phải duy trì phòng xuất nhập khẩu với các chi phí cố định thường xuyên kèm ẩn rủi ro chính sách vì nhân viên có trình độ chưa chuyên nghiệp hoặc không chuyên, không cập nhật các chế độ chính sách XNK hiện tại kịp gặp áp lực công việc thường thụ động, khó vượt qua… Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, Thủ tục xuất nhập khẩu xe ô tô theo tiêu chuẩn ngoại giao, CÔNG TY TNHH TM&DV OPTIONS Chuyên nghiệp – Uy tín – Cạnh tranh Đội ngũ nhân viên lành nghề, luôn nắm bắt và cập nhật kịp thời các chế độ – chính sách, áp dụng linh hoạt trong mọi tình huống để thực hiện các nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái và thân thiện. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được tư vấn chi tiết Thủ tục nhập khẩu ô tô tương đối phức tạp, để nhập khẩu loại hàng này các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được những thông tin về điều kiện nhập khẩu, thủ tục, quy định nhập khẩu ô tô. Chi tiết có trong bài viết dưới đây! Điều kiện để làm thủ tục nhập khẩu ô tô Căn cứ theo quy định tại mục II của Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA cấp ngày 31/03/2006 của Bộ Thương mại – Bộ giao thông vận tải – Bộ tài chính – Bộ Công an, khi muốn nhập khẩu ô tô về Việt Nam cần phải đảm bảo các điều kiện như sau Thời gian không được quá 5 năm kể từ năm sản xuất tới thời điểm ô tô về đến bến cảng Việt tô đã được đăng ký lưu hành tại nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài tính tới thời gian làm thủ tục ít nhất là 06 tô được đăng ký với thời gian tối thiểu là 06 tháng và được chạy trong một quãng đường tối thiểu là tính tới thời điểm về đến Việt tô nhập khẩu không thuộc loại ô tô có tay lái nghịch tức tay lái bên phải phải ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi về kết cấu. Căn cứ chính sách nhập khẩu ô tô Ô tô nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy định tại Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg cấp ngày 07/03/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng. Thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu căn cứ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải tại Quyết định số 31/2011/TT-BGTVT cấp ngày 15/04/2011 quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu. Tìm hiểu thêm chủ đề chính Quy trình và thủ tục nhập khẩu hàng hóa Căn cứ chính sách nhập khẩu ô tô Mã HS code của ô tô nhập khẩu Để xác định được thuế nhập khẩu mặt hàng thì việc quan trọng là phải xác định được mã HS code của sản phẩm. Đối với ô tô nhập khẩu, được xếp vào Nhóm 8703 và phân nhóm cụ thể như sau 8703 Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người trừ các loại ô tô thuộc nhóm kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung station wagons và ô tô đua. 870310 – – Xe được thiết kế đặc biệt để di chuyển trên tuyết; xe đi chơi gôn golf car và các loại xe tương – – Loại ô tô có dung tích xi lanh không quá – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên cc nhưng không quá – – Loại ô tô có dung tích xilanh trên cc nhưng không quá – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên – – Loại ô tô có dung tích xi lanh không quá – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên cc nhưng không quá – – Loại ô tô có dung tích xi lanh trên cc. Các loại thuế phải nộp khi làm thủ tục nhập khẩu ô tô Thuế nhập khẩu thuế tuyệt đối Căn cứ vào phụ lục III, được ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP cấp ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định a Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống bao gồm cả ghế lái có dung tích xi lanh dưới Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế USD – Dưới 8703 Chiếc – Từ đến dưới 8703 Chiếc b Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống bao gồm cả ghế lái thuộc nhóm trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ đến dưới Mức thuế nhập khẩu = X + USD;Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ trở lên Mức thuế nhập khẩu = X + USD; Trong đó, X được xác định như sau X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng x với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Thuế tiêu thụ đặc biệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 cấp ngày 26/11/2014 của Quốc hội. Nghị định số 108/2015/NĐ-CP cấp ngày 28/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thông tư số 195/2015/TT- BTC cấp ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng quốc hội Luật thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế Gía trị gia tăng Xe ôtô thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là 10%. Ngoài ra, sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển, người nhập khẩu có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan Thuế địa phương và đăng ký lưu hành xe ô tô để sử dụng tại cơ quan Công an theo quy định. Thủ tục nhập khẩu ô tô về Việt Nam Để tiến hành làm thủ tục nhập khẩu ô tô vào thị trường Việt Nam, cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau Tờ khai hải quanHoá đơn thương mạiHợp đồng mua bánPhiếu đóng gói hàng hoáVận đơnHợp đồng uỷ thác hàng hoá nhập khẩu nếu uỷ thácChứng nhận nguồn gốc xuất xứ CO Ngoài ra, căn cứ theo Điều 1 Thông tư số 20/2011/TT-BCT cấp ngày 12/5/2011 của Bộ Công Thương quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống như sau “Thương nhân nhập khẩu ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống khi làm thủ tục hải quan, ngoài việc thực hiện các quy định hiện hành, cần phải nộp bổ sung những giấy tờ sau cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu Giấy chỉ định hoặc Giấy ủy quyền là nhà nhập khẩu, nhà phân phối của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó hoặc hợp đồng đại lý của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô đó đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật. 2. 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đủ điều kiện do Bộ Giao thông vận tải cấp. Sản phẩm liên quan khác thủ tục nhập khẩu nước hoa ô tô Một vài câu hỏi thường gặp Đơn vị và hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu ô tô? Khi làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô từ nước ngoài về Việt Nam hoặc bạn đang là người trong nước nhưng muốn mua xe ô tô từ nước ngoài về Việt Nam thì bạn cần làm thủ tục hải quan nhập khẩu xe ô tô tại cơ quan hải quan cửa khẩu càng biển quốc tế như Quảng Ninh, Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu hoặc có thể liên hệ các công ty logistics, forwarder để làm các thủ tục nhập khẩu. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài có chung biên giới đất liền thì được phép hồi hương cần làm thủ tục nhập khẩu ô tô tại cửa khẩu quốc tế đường bộ. Những doanh nghiệp nào nên thuê đơn vị uỷ thác nhập khẩu – Phía nhà cung cấp chỉ là nhà xưởng, không có chức năng xuất khẩu và làm hợp đồng ngoại thương, chứng từ xuất khẩu hàng hóa.– Phía doanh nghiệp Việt Nam không có tư cách pháp nhân, không ký được hợp đồng với đối tác nước ngoài.– Doanh nghiệp không tin tưởng nhà cung cấp, muốn ủy thác cho OZ Freight thẩm định, đàm phán, ký kết hợp đồng và hoàn thiện bộ chứng từ xuất khẩu.– Doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm về thương mại quốc tế và đội ngũ nhân sự am hiểu xuất nhập khẩu để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa tối ưu chi phí nhất. Các loại giấy chứng nhận C/O, C/Q là do đơn vị nào cung cấp? Khi nào cần phải có CO, CQ? 1. Khái niệm C/O – C/O certificate of origin là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu.– Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về XNK của hai nước nhập và xuất khẩu hiểu là không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng.– Công ty nào xuất khẩu thì công ty đó có nhiệm vụ cung cấp CO cho bên nhập Khái niệm về C/Q C/Q certificate of quality là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá. Được hiểu là người bán cam kết với người mua về chất lượng hàng hoá theo quy định đã ký trong hợp đồng3. C/O, C/Q do đơn vị nào cung cấp?– C/O do Bộ công thương có quyền cấp. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định– Doanh nghiệp sản xuất ra hàng hoá chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng liên quan đến sản phẩm xuất khẩu, nhưng cấp C/Q là cơ quan độc lập có chức năng cấp giấy tờ đó Thường là cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng Trên đây là tất cả những thông tin liên quan về quy trình, thủ tục nhập khẩu ô tô nói chung mà OZ Freight muốn chia sẻ với bạn. Ngoài ra, đối với trường hợp nhập khẩu xe ô tô điện, ô tô cũ sẽ yêu cầu thêm 1 số giấy tờ cụ thể khác. Mong rằng với những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn phần nào trong việc làm thủ tục nhập khẩu ô tô về Việt Nam thuận lợi. Nếu bạn còn vấn đề gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

thủ tục nhập xe ô tô cũ từ mỹ