Chia sẻ một tài liệu Tiếng Anh ôn thi THPT Quốc Gia, Thích Tiếng Anh chia sẻ "390 Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án ôn thi THPT Quốc Gia" bản PDF. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về ngữ pháp Tiếng Anh (grammar) dành cho các bạn học sinh lớp 12 ôn Bài 3 1. 言葉(Từ vựng) Đầu tiên mình sẽ học từ vựng nhé. Các em sẽ có thể học từ vựng của bài này qua video dưới đây (đang chuẩn bị ###) 2. 文法・例文(Ngữ pháp/ Ví dụ) Sau khi các em đã học xong từ vựng thì mình sẽ học ngữ pháp. Xem video này và cùng nhau Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, họ …) muốn làm gì. 子供はなんでも知りたがる。 Tổng hợp ngữ pháp N4 Kodomo wa nan demo shirita garu. Trẻ em thì chuyện gì cũng muốn biết. 両親は海外旅行に行きたがっている。 Ryōshin wa gaigairyokō ni ikita gatte iru. Ba mẹ tôi đang có vẻ muốn đi du lịch nước ngoài. Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp N3 Hoc Tieng Nhat - Anh. Aplikasi Terpercaya. 190 Unduhan. 8MB Ukuran. 4.1.x+. Versi Android. 1.0 (24-06-2018) Versi -(0 Ulasan) Unduh. Rincian. Ulasan. Versi. Info. 1/7. Deskripsi Ngu Phap Tieng Trung - Học Ngữ Pháp Tiếng Trung. Bai Tap Ngu Phap Tieng Trung Quoc trong ứng dụng có kế đơn giản, dễ sử dụng. Ví dụ: ① わたしは音楽がすき です 。 ② わたしはスポーツがすき ではありません 。 ③ A:田中さんはテニスがすきですか。 B:はい、すきです。 ④ A:水泳がすきですか。 B:いいえ、すきではありません。 ⑤ A:何にがすきですか。 B:りんごがすきです。 ⑥ A: どの科目がすきですか。 B:数学がすきです。 Ý nghĩa: Ở mẫu ngữ pháp này, chúng ta làm quen với mẫu câu N1 (cảm thấy) thích/ không thích N2 Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Home / Ngữ pháp N3 40 Câu trúc Ngữ Pháp N3 thông dụng trong giao tiếp 40 Câu trúc Ngữ Pháp N3 thông dụng trong giao tiếp 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT Lưu lại để tự tin kaiwa nhé! Xem thêm Ngữ Pháp N3 hay xuất hiện trong JLPT 15 Ngữ pháp N3 dùng nhiều khi giao tếp Read More » Ôn tập 116 Ngữ Pháp N3 quan trọng Ôn tập 116 Ngữ Pháp N3 quan trọng Trong bài này cùng chia sẻ với ác bạn, cách ôn tập nhanh 116 Ngữ Pháp N3. Xem thêm bài Ngữ Pháp N3 hay xuất hiện trong JLPT 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 1 Read More » 15 Ngữ pháp N3 dùng nhiều khi giao tếp 15 Ngữ pháp N3 dùng nhiều khi giao tếp 1. Vて+ほしい: muốn đối phương làm gì đó cho mình 明日の飲み会に行ってほしい。 TỚ muốn cậu đến bữa tiệc vào ngày mai. スーパーに行ったらパンケーキを買ってほしい。 Nếu mẹ đi siêu thị thì mẹ mua cho con bánh kem với. 私にあまり期待しないでほしい。 Mọi người xin đừng kì vọng … Read More » 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 5 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 5 Trong bài này cùng chia sẽ với các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng. Xem thêm 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 1 Read More » 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 4 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 4 Trong bài này cùng chia sẽ với các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng. Xem thêm 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 5 Read More » 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 3 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 3 Trong bài này cùng chia sẽ với các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng. Xem thêm 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 4 Read More » 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 2 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 2 Trong bài này cùng chia sẽ với các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng. Xem thêm 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 3 Read More » 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 1 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 1 Trong bài này cùng chia sẽ với các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3 quan trọng. Xem thêm 50 Cấu trúc ngữ pháp N3 phổ biến hay dùng – Phần 2 Read More » Ngữ Pháp N3 hay xuất hiện trong JLPT Ngữ Pháp N3 hay xuất hiện trong JLPT MẪU NGỮ PHÁP HAY XUẤT HIỆN TRONG JLPT N3 1.~うちに Trong lúc trước khi… 2.~あいだに… Trong lúc sự việc này đang diễn ra thì sự việc khác đã xảy ra… 3.〜とおりだ / 〜とろりに / 〜どおりだ /〜どおりに Dựa theo… 4.〜くらい… はない / … Read More » Giáo án học Ngữ Pháp N3 Giáo án học Ngữ Pháp N3 Cùng gửi đến các bạn bộ giáo án học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3. Hy vọng với tài liệu này sẽ hữu ích với các bạn học tiếng Nhật.  Download tài liệu PDF Read More » Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 3 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. Bài 3 1. ここ・そこ・あそこ は N địa điểm です Chỗ này/đó/kia là N • Cách dùng – ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn – ここ chỉ chỗ của người nói. Trong phạm vi của người nói そこ là chỗ của người nghe. Trong phạm vi của người nghe あそこ chỉ nơi xa cả hai người. • Ví dụ ここはじむしょです。 Koko wa jimusho desu. Chỗ này là văn phòng. Khi hỏi ここ thường trả lời là そこtrừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ và ngược lại. 2. N địa điểm は どこ ですか. N ở đâu? [N địa điểm は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/. Ví dụ しょくどうはどこですか。 Shokudō wa doko desuka. Nhà ăn ở đâu? あそこです。 Asoko desu. Nhà ăn ở chỗ kia N1 người hoặc vật は N2 địa điểm です。 N1 ở N2. 田中さんはどこですか。 Tanakasan wa doko desuka. Anh Tanaka ở đâu? …きょうしつです。 Kyōshitsu desu. Ở trong lớp học. 3. こちら・そちら・あちら・どちら đại danh từ chỉ phương hướng • Cách dùng Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ. • Ví dụ 1. にほんごのほんはどちらですか。 Nihongo no hon wa dochira desuka. Quyển sách tiếng nhật ở đâu? …そちらです。 Sochira desu. Ở phía đó. 2. (お)国はどちらですか。 Okuni wa dochira desuka. Đất nước của bạn là ở đâu? …ベトナムです。 Betonamu desu. Việt Nam. 3. あなたのかいしゃは どちらですか。 Anata no kaisha wa dochira desuka. Công ty của bạn là công ty nào? …. ABC です。…. Là công ty ABC Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? tên công ty, nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 địa danh… の N2 です。 • Cách dùng chỉ xuất xứ của một sản phẩm. • Ví dụ これはどこのえんぴつですか。 Kore wa doko no enpitsu desuka. Đây là bút chì của nước nào? ベトナムのえんぴつです。 Betonamu desu. Bút chì của Việt Nam これ・それ・あれ は なん の N ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 loại hình, thể loại の N2 です。 • Cách dùng chỉ thuộc tính của đồ vật lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào… • Ví dụ それはなんのしんぶんですか。 Sore wa nan no shinbun desuka. Đó là tờ báo gì? これはでんわのしんぶんです。 Kore wa denwa no shinbun desu. Đó là tờ báo về điện thoại これはえいごのしんぶんです。 Kore wa eigo no shinbun desu. Đó là tờ báo tiếng anh. 5. N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền? Ví dụ このほんはいくらですか。 Konohon wa ikura desuka. Quyển sách này giá bao nhiêu? 30円です. 30 en desu. 30 Yên. Minna no Nihongo Bài 3 sẽ giới thiệu cho bạn 45 từ mới và 6 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng NhậtPhần 1 Từ vựngDưới đây là 45 từ mới xuất hiện trong bài 3. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp nhé. STT TỪ KANJI NGHĨA 1 ここ đây, nơi này 2 そこ đó, nơi đó gần bạn 3 あそこ nơi đó đằng kia 4 どこ ở đâu 5 こちら cách này, nơi này dạng lịch sự của ここ 6 そちら cách đó, nơi đó gần bạn dạng lịch sự của そこ 7 あちら theo cách đó, nơi đó ở đó dạng lịch sự của あそこ 8 どちら cách nào, ở đâu dạng lịch sự của どこ 9 きょうしつ 教室 lớp học 10 しょくどう 食堂 phòng ăn, căng tin 11 じむしょ 事務所 văn phòng 12 かいぎしつ 会議室 phòng hội nghị, phòng lắp ráp 13 うけつけ 受付 quầy lễ tân 14 ロビー sảnh 15 へや 部屋 phòng 16 トイレ(おてあらい) (お手洗い) toilet, phòng vệ sinh 17 かいだん 階段 Cầu thang 18 エレベーター thang máy 19 エスカレーター thang cuốn 20 [お]くに [お]国 quốc gia 21 かいしゃ 会社 Công ty 22 うち nhà 23 でんわ 電話 Điện thoại, gọi điện thoại 24 くつ 靴 giày 25 ネクタイ cà vạt 26 ワイン rượu vang 27 たばこ thuốc lá 28 うりば 売り場 quầy trong một cửa hàng bách hóa 29 ちか 地下 Tầng hầm 30 ―かい(-がい) -階 tầng 31 なんがい 何階 tầng nào 32 ―えん ―円 -yen 33 いくら bao nhiêu 34 ひゃく 百 trăm 35 せん 千 nghìn 36 まん 万 mười nghìn 37 すみません Xin lỗi 38 ~でございます dạng lịch sự của です 39 みせてください [~を]見せてください Hãy cho tôi xem [∼] 40 じゃ tốt, sau đó, trong trường hợp đó 41 [~を]ください Hãy cho tôi 42 しんおおさか 新大阪 tên của một trạm ở Osaka 43 イタリア Ý 44 スイス Thụy Sĩ 45 MT/ヨーネン/アキックス Các công ty hư cấu Phần 2 Ngữ / そこ / あそこ / こちら / そちら / あちらCác đại từ chỉ định これ, それ và あれ đã được thảo luận trong Bài 2 đề cập đến một thứ gì đó, trong khi これ, それ và あれ trong bài học hôm nay lại đề cập đến một địa điểm. ここ là nơi người nói đang ở đó, そこ là nơi người nghe đang ở đó, あそこ là nơi đó xa cả người nói và người nghe.[Lưu ý] Khi người nói chia sẻ địa điểm với người nghe, sẽ sử dụng từ ここ. Trong tình huống này, そこ chỉ nơi cách xa người nói và người nghe một chút, và あそこ chỉ định một nơi thậm chí xa hơn vị N1 は N2 place ですSử dụng mẫu câu này, bạn có thể giải thích vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một いおてあらい は あそこです。Phòng còn lại là ở は 2階かいです。Điện thoại ở tầng どこ / どちらどこ có nghĩa là ở đâu và どちら có nghĩa là vị trí nào. どちら cũng có nghĩa là ở đâu và nó lịch sự hơn い は どこですか。… あそこです。Nhà vệ sinh ở đâu?…Nó どちらですか。… あちらです。Thang máy ở đâu?… Nó ở hướng đó. Nó ở đóどこ hoặc どちら cũng được sử dụng để hỏi tên quốc gia, công ty, trường học hoặc bất kỳ địa điểm hoặc tổ chức nào mà một người thuộc về. Bạn không thể sử dụng なん cái gì.どちら lịch sự hơn がっこう は どこですか。Trường bạn tên gì?会社は どちらですか。Bạn làm việc cho công ty nào?4. N1 の N2Khi N1 là tên của một quốc gia và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được sản xuất tại quốc gia N1 là tên của một công ty và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được tạo bởi công ty cấu trúc này, どこ được sử dụng để hỏi N2 được tạo ra ở đâu hoặc do どこのコンピューターですか。… 日本の コンピューターです。… IMC の コンピューターです。Máy tính này được sản xuất ở đâu? / Ai là nhà sản xuất máy tính này?Nó được sản xuất tại Nhật Hệ thống các từ biểu thị こ / そ / あ / ど こ そ あ ど Vật これ それ あれ どれ Vật/ người この その あの どのN Nơi ここ そこ あそこ どこ Hướng/ địa điểm こちら そちら あちら どちら 6. お国 おくにTiền tố お được thêm vào một từ liên quan đến người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó.[お]国は どちらですか。Bạn đến từ đâu?Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 3. Để xem các bài học khác hãy thường xuyên cập nhật các bài học từ 50 bài Minna no nihongo từ Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé! 1. Vì.../ Tại vì... với cấu trúc 「---ものだから」 Diễn tả lý do, phân trần mang tính cá nhân của người nói. Vế sau không dùng để biểu thị ý chí và yêu cầu của người nói. Còn được dùng dưới các dạng「もんだから」、「もんで」、「もの」、「もん」 CTC V/A い/Na-な/ N-な + ものだから Ví dụ: Vì là lần đầu tiên nhập viện nên tôi cảm thấy khó mà chịu đựng nổi việc chỉ ngủ cả ngày. どうしてこんなにおそくなったのですか。 B すみません。事故で地下鉄が止まってしまったものですから。 A Tại sao anh lại để xảy ra việc trễ nải như thế này? B Thật xin lỗi. Vì có sự cố nên tàu điện ngầm đã phải dừng lại. お父さん、きのうはちょっと飲みすぎたんじゃない。 B いや、ひさしぶりに昔の仲間と会ったもんだから、楽しくて、ついね。。。 A Bố nó hôm qua uống nhiều lắm đấy nhớ. B Ây da, vì hôm qua lâu ngày gặp lại thằng bạn cũ ấy mà, nên là vui, thế nên mới… 2. 1 Xác định thời điểm hành động với cấu trúc 「---ところだ」 Xác định thời gian diễn ra hành động trên trục thời gian. Tuy nhiên, không xác định thành thời gian có con số cụ thể. CTC V る + ところだ => Sắp sửa... V ている + ところだ => Đang... V た + ところだ => Vừa mới Chú ý 「Vる + ところだ 」 thường đi với trạng từ これから、今から 「Vている + ところだ」 thường đi với trạng từ 今 「Vた + ところだ」 thường đi với trạng từ ちょうど、さっき Ví dụ 先生、今、よろしいでしょうか。 B いいですよ。ちょうどじゅぎょうの準備が終わったところだから。 B いいですよ。今、お茶を飲んでいるところだから。 B いいですよ。これからお茶を飲むところだった。 A Thưa thầy, em xin làm phiền bây giờ có được không ạ? B Được chứ, vừa hay tôi đã chuẩn bị kết thúc buổi học. B Được chứ, vì bây giờ tôi đang uống trà thôi. B; Được chứ, từ bây giờ tôi cũng định uống trà thôi. Tôi đến nhà ga vừa lúc chiếc tàu điện đã xuất phát, lại phải chờ những 15ph mới đến chuyến sau. Trận bóng vừa mới bắt đầu hấp dẫn thì lại bị mẹ gọi đi giúp việc. Sử dụng cấu trúc 「---ところだ」như cụm danh từ chỉ thời gian Biến cấu trúc「---ところだ」thành cụm danh từ 「---ところ」rồi dùng làm trạng ngữ miêu tả bối cảnh, thời gian diễn ra một hành động, sự việc khác. CTC 「---ところへ/を/に/で/まで。。。」 Ví dụ Khi tôi đang định ăn chiếc bánh một mình thì nhỏ em về tới nhà. Ngay lúc tôi với đứa bạn 2 đứa đèo nhau rên xe đạp thì bị cảnh sát trông thấy. Lúc đang hí hửng vì nhặt được chiếc ví có nhiều tiền thì chuông báo thức kêu lên. 3. Đứng ở lập trường của.../ Theo cách của...với cấu trúc 「---なり」 Xác định góc nhìn, tư cách, trạng huống là chủ thể của một hành động CTC N/Aい + なりに/なりの Ví dụ Tôi nhớ nhớ chữ Kanji bằng cách học của riêng tôi. Các cấp dưới nỗ lực hết mức có thể trong khả năng của mình. Vì là một kỳ thi chẳng dễ dàng gì, nên một khi đã đăng ký tham gia rồi, nếu không chuẩn bị sẽ không được đâu. 4. Chắc chắn là.../ Chắc hẳn là với cấu trúc 「-に違いない」 Diễn tả sự tin chắc của người nói về một điều gì đó. So với cách nói「だろう」thì mức độ xác tín, chắc chắc của người nói ở đây cao hơn. Thường dùng trong văn viết. CTC Mệnh đề thể thông thường + に違いない Chú ý Đây là cách nói đồng nghĩa với「に相違そういない」và「に決きまっている」,「きっと∼と思う」 Ví dụ Nhìn những học sinh đang mặc đồng phục đó tôi đoan chắc chúng là học sinh cấp 3. 2. 魚つりの好きな山田さんのことだから、夏休みにはきっとどこかへ出かけるに違いない。 Vì thích câu cá như anh Yamada thì kỳ nghỉ hè thế nào cũng ra ngoài đi đâu đó. Ban đâu tôi chắc thế nào cũng nghiêm khắc lắm đây nhưng mà thực tế thì lại là một giáo viên thân thiện. Bên cạnh những mẫu câu dùng để so sánh như より… ほうが, いちばん được sử dụng ở ngữ pháp N5,trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 - bài 3 các mẫu câu so sánh khác mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp các mẫu câu so sánh nhé! Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 3 Các mẫu câu so sánh 1. 〜くらい… 〜ぐらい… 〜ほど… tới mức Ý nghĩa Biểu thị mức độ của một trạng thái sự vật, hiện tượng bằng cách đưa ra một sự vật hiện tượng khác Cách dùng N / V thể thông thường Naだ -な +くらい… /ぐらい… / ほど… Trong đó phần hía sau くらい /ぐらい / ほどlà trạng thái sự vật, hiện tượng được so sánh về mức độ với phần ở đằng trước, nhưng không phải là thực sự xảy ra đúng như so sánh đó. Ngoài ra, cụm 〜かと思うくらい/ 〜かと思うほど đến mức tôi nghĩ cũng là một cách ứng dụng của ngữ pháp này, là một cụm các bạn nên nhớ vì chúng được sử dụng rất nhiều. Ví dụ 1 天気予報てんきよほうによると、今日は台風たいふうぐらい風かぜが吹くふくそうだ Theo dự báo thời tiết nói, hôm nay gió thổi mạnh như bão. 2 傘かさをさすほどではないが、少し雨が降ってる Không đến mức phải mở dù ra, nhưng trời đang mưa nhỏ đấy. 3 さっき地震じしんがあった。本棚ほんだなが倒れるたおれるかと思うほど激しくはげしく揺れたゆれた Ban nãy có động đất. Rung mạnh tới mức tôi nghĩ là tủ sách có thể đổ mất. 2. 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない không có gì … tới mức… Ý nghĩa Thể hiện sự đánh giá về một sự vật, hiện tượng là nhất, không gì bằng. Cách dùng N + 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない Phần danh từ chính là đối tượng được người nói đánh giá nhất. Mẫu câu này khi sử dụng mang tính chủ quan của người nói, không phải sự vật hiện tượng hiển nhiên, khách quan. くらい và ぐらい là một, không có khác biệt nhau về cách sử dụng và ý nghĩa. Ví dụ O あしたも漢字テストがある。テストほどいやなものはない. O Ngày mai cũng có bài kiểm tra chữ Hán. Không có thứ gì đáng ghét bằng việc kiểm tra Việc ghét làm bài kiểm tra nhất là chủ quan của người nói X 日本に富士山ぐらい高い山はない. X Ở Nhật Bản không có núi nào cao như núi Phú Sĩ Việc núi Phú Sĩ cao nhất ở Nhật là sự thật hiển nhiên. Không phải do chủ quan người nói, nên không dùng được mẫu câu này 3. 〜くらいなら/〜ぐらいなら Nếu phải đến mức… thì Ý nghĩa Đưa ra một giải pháp, lựa chọn tốt hơn khi so sánh với một sự lựa chọn khác. Cách dùng Vる+ くらいなら…/ぐらいなら… Trong đó, vế đằng sau được người nói đưa ra để so sánh là tốt hơn so với lựa chọn ở vế đằng trước, theo như chủ quan của người nói. くらい/ ぐらい ở mẫu này mang hàm ý hạ thấp một chút vế đằng trước việc cỡ này, nếu phải đến mức này Ví dụ 1 気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身どくしんでいたい Nếu phải đến mức cùng chung sống với người mình không thích thì tôi muốn cứ độc thân thế này. 2 やせるために好きなケーキをがまんするくらいなら、今の体型たいけいのままでかまわない。 Nếu vì muốn giảm cân mà phải đến mức nhịn món bánh mình thích thì tôi thà cứ mặc kệ thể hình hiện giờ. 4. 〜に限る … nhất Ý nghĩa 限る かぎる có nghĩa đen của từ là “giới hạn”. Mẫu câu này được sử dụng để đưa ra một cách làm, một phương pháp, hành động tối ưu nhất, là phương pháp đã tốt tới “giới hạn”, không thể tốt hơn được. Cách dùng N / Vる/ Vない + に限る Phần phía trước に限る là lựa chọn, hành động tốt nhất theo chủ quan của người nói, không sử dụng cho sự vật, hiện tượng tự nhiên. Ví dụ 1 風邪かぜが流行ってはやっているときは、人が多いところに行かないに限る Khi đang có dịch cảm cúm thì tốt nhất là không đi đến chỗ đông người. 2 湖みずうみの写真を取るならこの場所に限ります。すてきな写真をとれますよ Nếu là chụp ảnh ở hồ thì chỗ này là nhất. Có thể chụp được những bức ảnh rất đẹp đấy. Kiến thức N3 có khó quá không các bạn. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei cố gắng thật nhiều nhé! >>> Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 4 Mẫu câu biểu đạt ý “mặt khác”, “thay vì” >>> Khóa học N3 Online >>> 100 Phó từ tiếng Nhật thường hay được sử dụng trong giao tiếp thường ngày >>> Học tiếng Nhật qua bài hát Your Best Friend

ngu phap tieng nhat bai 3