01. Viết chương trình Console Application với C#. 02. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một giá trị là tên và in ra màn hình 03. Viết chương trình nhập vào lần lượt 3 giá trị và xuất ra theo định dạng 04. Tạo biến và gán giá trị trong C# 05. Tạo biến bool không khởi tạo
Tài liệu Bài tập visual basic có mã là 329396, file định dạng pdf, có 114 trang, dung lượng file 1,808 kb.Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Cao đẳng, Đại Học > Tin Học
Để thực hành phần bài tập chuỗi này, sinh viên cần chuẩn bị những kiến thức và công cụ sau: - Sinh viên đã làm trên giấy các bài tập về chuỗi đã học trong giờ lí thuyết - Chuẩn bị công cụ Visual Studio 6 trên máy tính. - Thời lượng cho bài thực hành này: 4 tiết III.
Bai tap-vb 1. TT. Visual Basic Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu: Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic.
Bài tập môn Visual Basic . Đề bài tập lớn lập trình trên VB.NET1/ Thiết kế và lập trình để quản lý hồ sơ sinh. sách;5/ Thiết kế và lập trình quản lý điểm các môn học của sinh viênVới các tiêu thức sau:Họ tên, mã số, khoa, lớp, môn thi, số học trình, điểm thi
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Danh sách các bài viết trong chuyên mục VB căn bản, đây là những bài viết mới nhất được cập nhật trong mục VB căn bản. Chào mừng bạn đến với chuỗi bài viết học Visual Basic căn bản. Visual Basic hay VB là một ngôn ngữ lập trình do Microsoft phát triển chạy trên .Net Framework. Với Visual Basic, bạn có thể xây dựng các ứng dụng Windows, ứng dụng web và ứng dụng Windows phone. Các chương trình được phát triển trong Visual Basic sẽ chỉ chạy trên Hệ điều hành Windows. Visual Basic rất dễ học, thú vị và mạnh mẽ! Tất cả các hướng dẫn hiện tại đều được thử nghiệm với Visual Studio 2010/12 và sử dụng .NetFramework 4. Phiên bản sẽ có thể hỗ trợ .NetFramework 4. +VB CĂN BẢN » Bắt đầu 1 Cài đặt Visual Studio 2 Chương trình Visual Basic Hello World 3 Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic - VB Data Type 4 Bảng Keywords trong Visual Basic 5 Comment trong Visual Basic Tạo ghi chú trong quá trình code 6 Các toán tử trong Visual Basic Operators » Rẻ nhánh 7 Lệnh if else trong Visual Basic Dùng để rẻ nhánh chương trình 8 Toán tử ba ngôi trong Visual Basic If condition, exp1, exp2 9 Lệnh Select Case trong Visual Basic » Vòng lặp 10 Vòng lặp for trong Visual Basic For Loop 11 Vòng lặp While trong Visual Basic VB While Loop 12 Vòng lặp Do While trong Visual Basic VB 13 Vòng lặp For Each trong Visual Basic VB » Lệnh nhảy 14 Lệnh Exit trong Visual Basic 15 Lệnh continue trong Visual Basic » Kiểu dữ liệu 16 Mảng trong Visual Basic Array 17 Xử lý chuỗi trong Visual Basic » Nâng cao
Ngày đăng 20/08/2013, 1535 Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau- Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Vận dụng các cấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual thức có liên quan- Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, liệu tham khảo- Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic Trang 1 Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau - Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Basic. - Vận dụng các c ấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có liên quan - Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, 5. Tài liệu tham khảo - Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-1. Tạo một dự án mới kiểu Standard EXE, lưu vào trong thư mục trên. Bước 2 Thêm 2 List Box và một Button vào form hình 1. Nhấn đúp lên form để mở ra cửa sổ Code, nhập các đoạn mã sau trong sự kiện Form_Load “Thing 3” “Thing 2” “Thing 1” Trang 2 90 Hình Thao tác với List Box Bước 3 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start. List1 hiển thị 3 phần tử vừa thêm vào ở bước 2. Chấm dứt chươ ng trình bằng cách chọn Run/End trên menu để trở về môi trường soạn thảo. Bước 4 Nhấp đúp lên Button Command1 để hiển thị sự kiện Click của Command1. Bước 5 Mục đích của Command1 là chuyển những phần tử được chọn từ List1 sang List2. Thêm đoạn mã sau vào thủ tục sự kiện Click của Command1 ' Kiem tra neu mot phan tu duoc chon If = -1 Then Exit Sub ' Chep cac phan tu duoc chon tu List1 sang List2 Bước 6 Chạy ứng dụng. Nhấp phần tử thứ nh ất của List1, sau đó nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Phần tử được chọn của List1 phải được hiển thị bên List2. Chấm dứt ứng dụng và trở về môi trường soạn thảo. Bước 7 Tìm trong phần trợ giúp các thuộc tính sau của ListBox o ListCount o List TT. Visual Basic Trang 3 o ListIndex Bước 8 Tìm trong phần trợ giúp các hàm sau của ListBox o AddItem o RemoveItem o Clear Bước 9 Tìm trợ giúp cho lệnh VB Exit Sub Bước 10 Đoạn mã trong thủ tục Command1_Click thực hiện thao tác chép phần tử từ một ListBox sang một ListBox khác. Bây giờ ta làm ngược lại loại bỏ phần tử trong List1. Để làm điều này ta nhấp đúp lên Command1 và thêm dòng code sau vào cuối thủ tục ' Xoa phan tu duoc chon trong List1 Bước 11 Chạy chương trình và chọn phần tử thứ nhất trong List1. Đ iều gì xảy ra? Bước 12 Nếu không chọn phần tử nào trong List1, nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Tại sao? Bước 13 Ta đã có một button dùng để chuyển các phần tử được lựa chọn từ trái sang phải List1 sang List2, với button còn lại ta sẽ dùng để chuyển các phần tử được chọn từ phải sang trái List2 sang List1. Bước 14 Với Command2 ta sẽ copy đoạn mã từ Command1 với 1 vài thay đổi nhỏ. Bước 15 Command2 thực hiện các thao tác giống với Command1, nhưng có nhiệm vụ di chuyển phần tử được lựa chọn từ List2 sang List1. Đoạn mã trong Command1 sẽ được sử dụng lại với một vài thay đổi nhỏ. Nhấp đúp lên Command1, chọn các mã lệnh đã thêm vào ở các bước trước. Chọn Edit/Copy trên menu. Bước 16 Đóng cửa sổ Code và nhấp đúp lên Command2. Sự kiện Command2_Click sẽ hiển thị trong cửa sổ Code. Nhấ p bất kỳ bên trong thủ tục sự kiện và chọn Edit/Paste trên menu. Như vậy ta đã chép đoạn mã từ Command1 sang Command2. Bước 17 Sửa lại các mã lệnh vừa được chép. Thay đổi các chú thích cho thích hợp; đổi List1 thành List2 và ngược lại. Những sửa đổi này giúp Command2 có thể thực hiện thao tác chuyển các phần tử được chọn từ List2 sang List1. Lưu các công việc đã thực hiện bằng cách chọn File/Save Project. Bước 18 Chạy chương trình. Chọ n phần tử thứ nhất trong List1 và chọn Command1 để chuyển nó sang List2. Bây giờ chọn phần tử thứ nhất trong List2, và nhấp Command2. Nếu Command2 không thực thi, trở lại môi trường soạn thảo. Kiểm tra lại đoạn mã lệnh trong thủ tục Command2_Click ta vừa chép ở bước trên. Bước 19 Lưu ý rằng các phần tử ở cả 2 ListBox không được sắp thứ tự; nếu muốn sắp thứ tự, ta nhấp List1 và đổi thuộc tính Sorted thành True, tương tự đối với List2. Bước 20 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Tất cả các phần tử phải được hiển thị theo thứ tự trong cả 2 ListBox, bất chấp thứ tự chúng được thêm vào trong ListBox. Bài tập 1I-2 THAO TÁC VỚI SPINCONTROL TT. Visual Basic Một SpinControl là sự kết hợp của TextBox và Slider. Slider tạo một miền giá trị số được hiển thị trong TextBox. Các giá trị này có thể được thay đổi bằng cách nhập trực tiếp vào trong TextBox. Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-2. Tạo dự án mới trong thư mục trên. Bước 2 Trong Form1, thêm một TextBox và Horizontal Scroll Bar như hình 2. Thiết lập các thuộc tính sau cho mỗi Control Trang 4 Hình Spin Control Item1 TextBox Name Text1 Text Item2 Horizontal Scroll Bar Name Hscroll1 LargeChange 10 Max 100 Bước 3 Nhấp đúp lên scrollbar để nhập mã lệnh, đây là sự kiện Change của Scroll Bar gọi là hàm HScroll1_Change. Thêm đoạn mã sau để hiển thị giá trị hiện thời của scroll bar trong TextBox. = Bước 4 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start trên menu. Bây giờ nhấp các mũi tên trái và phải của scroll bar. Giá trị trong TextBox phải thay đổi. Bước 5 Bây giờ thêm mã để thay đổi giá trị bằng cách nhập trực tiếp giá trị trong TextBox. Nhấp đúp vào TextBox và thêm đoạn mã sau để thiết lập giá trị cho scroll bar khi TextBox thay đổ i = Bước 6 Chạy chương trình và nhập 50 vào TextBox. Vạch của scroll bar thay đổi theo. Thay đổi vạch của scroll bar, giá trị trong TextBox cũng thay đổi. Bước 7 Trong khi chạy chương trình, nhập ký tự A vào TextBox. Điều gì xảy ra? Nguyên nhân vì scroll bar chỉ nhận các giá trị là số chứ không phải ký tự. Bước 8 Để ngăn chặn những ký tự không mong muốn được nhập vào TextBox, ta sử dụng sự kiện KeyPress. Sự kiện này xảy ra khi có một phím trên bàn phím đượ c nhấn, nhưng trước khi giá trị thực sự được hiển thị trên TextBox. Sự kiện này nhận một giá trị số nguyên của phím được nhấn, gọi là ASCII. Mỗi ký tự trên bàn phím được đại diện bằng một mã ASCII duy nhất. Do đó ta có thể kiểm tra phím nào được nhấn và bỏ qua nó nếu ta thấy không cần thiết. Bước 9 Thêm đoạn mã sau vào sự kiện Text1_KeyPress để ngăn chặn các giá trị không phả i là số. ' Loai bo ky tu khong can thiet TT. Visual Basic If KeyAscii = vbKeyBack Then Exit Sub If KeyAscii vbKey9 Then KeyAscii = 0 End If Bước 10 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Bài tập 1I-3 THAO TÁC VỚI DRIVELISTBOX, DIRLISTBOX, FILELISTBOX Trong ví dụ này ta phải tạo 5 đối tượng, trong đó có 4 điều khiển o Một Form. o Một điều khiển DriveListBox o Một điều khiển DirListBox o Một điều khiển FileListBox o Một điều khiển ImageBox Bước 1 Tạo giao diện người dùng. Ta chỉ cần nhấp và vẽ đúng vị trí từng điều khiển trên Form. 3 4 2 1 Hình Giao diện lựa chọn tập tin hình ảnh để hiển thị 1 DriveListBox Name drvSource 2 DirListBox Name dirSource 3 FileListBox Name filSource Pattern *.bmp;*.wmf;*.ico;*.jpg 4 ImageBox Name ImgSource Stretch TRUE Trang 5 TT. Visual Basic Bước 2 Viết mã trao đổi thông tin giữa các đối tượng Trong cửa sổ thiết kế Form, nhấp đúp vào DriveListBox, cửa sổ Code hiện ra, xử lý sự kiện sau Private Sub drvSource_Change = End Sub Tương tự cho DirListBox & FileListBox Private Sub dirSource_Change = End Sub Private Sub filSource_Click = LoadPicture & "\" & End Sub Bước 3 Lưu dự án lại vào thư mục Basic\Bt1-3. Chạy chương trình nhờ phím F5. Trang 6 Hình Kết quả thực thi Bài tập 1I-4 ĐIỀU KHIỂN OLE Bước 1 Tạo dự án mới, trong đó ta có sử dụng OLE. Hộp thoại Insert Object hiện ra để ta lựa chọn, ở đây chọn kích hoạt Create New, Object Type là Bitmap Image; đánh dấu chọn Display as Icon. TT. Visual Basic Hình Sử dụng OLE Control Bước 2 Nhấp OK, VB sẽ gọi trình ứng dụng Paint & ta vẽ hình trên cửa sổ Paint. Sau đó chọn Exit & Return trong cửa sổ Form, ta được Hình Kết quả thực thi ứng dụng Bước 3 Lưu dự án vào thư mục Basic\Bt1I-4 và chạy chương trình; nhấp đúp vào biểu tượng Bitmap Image,VB sẽ khởi động Paint để ta hiệu chỉnh hình vẽ đầu. Bài tập tự làm 1 Thiết kế chương trình như sau Hình Các phép tính cơ bản Nhập vào 2 giá trị A, B; sau đó chọn một phép toán +,-,*,/. Nhấp chọn nút nhấn Thực hiện, kết quả sẽ hiển thị trong điều khiển nhãn Kết quả. Trang 7 TT. Visual Basic ết kế c2 Thi hương trình để nhập vào tọa độ của hai điểm x1,y1; x2,y2 và cho a hai điểm đó theo công thức b Tính iữa hai điểm theo công thức hoảng cách = phép a Tính hệ số góc của đường thẳng đi qu Hệ số góc = y2 - y1 /x2 - x1 khoảng cách g 22 y1 - y2 x1- x2 + k Giao diện chương trình có thể như sau 3 Viết chương trình cho phép nhập vào bán kính r của một hình tròn. Tính chu vi và diện tíc tròn theo công thức iển thị các kết quả lên màn hình. Thiết kế ch c năng sau h của hình Chu vi CV = 2*Pi*r Diện tích Dt = Pi*r*r H Trang 8 4 ương trình có giao diện như hình dưới và thực hiện các chứ Hình I. độ các điểm 8 Tọa TT. Visual Basic Trang 9 Mã số được đưa vào ComboBox, còn giá trị của ô Họ extBox tương ứng như hình. Xử lý sự kiện Combo1_Click & Lis C au đó chọn nút Sửa, giá trị của chúng trong ComboBox & Lis Box, au đó họ chọn Xóa, các thông tin này được xóa ra khỏi ComboBox & ListBox. II. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG VB Bài tập có hướng dẫn ư mục Basic\Bt1II-1. Thiết kế chương trình có giao diện & lưu trong thư mục ên hấp nút Nhận xét, một nhận xét sẽ xuất hiện ứng với tuổi mà họ nhập từ ng toán tử so sánh =, , >=, cùng với các từ khóa Is à To iệt kê sau từ khóa Is. á trị. ext o Mỗi khi người sử dụng chương trình nhập thông tin vào 2 ô TextBox, sau đó nhấp chọn nút Thêm, giá trị của ô và tên được đưa vào ListBox. o Mỗi khi họ chọn một mã số nào đó trong ComboBox, giá trị họ và tên tương ứng cũng sẽ được chọn trong ListBox; đồng thời chúng sẽ được hiển thị lên trên các điều khiể n T t1_ lick o Đối với mã số và họ tên của một người, ta có thể sửa đổi giá trị của chúng trong các ô nhập TextBox, s tBox cũng sửa đổi theo. o Khi người dùng chọn một mã số hay họ tên trên ComboBox hoặc List s Bài tập 1II-1 SỬ DỤNG SELECT CASE Tạo th Hình Lựa chọn tên Hình Select Case tr Ở đây, người sử dụng chương trình nhập vào một tuổi nào đó trong ô nhập tuổi, sau đó họ n bàn phím. Lúc này ta sử dụ v trong biể u thức. Is so sánh biến với biểu thức được l To định nghĩa phạm vi của gi Sự kiện Command1_Click Dim Age As Integer Age = Val TT. Visual Basic Trang 10 Select Case Age Case Is < 18 = "Ba thoi!" n con thieu nien, ban phai hoc = "Ban da truong thanh, lap gia dinh aption = "Lua tuoi trung nien roi!" = "Ban co con chau day dan roi End Select BIẾN VÀ CẤU TRÚC ng thư ục tr ; thêm n mã sau y hanh chinh" Form1 ây giờ, mở Modul1 và thay Public bằng Private. Chạy chương trình. Điều gì đây vào đầu thủ tục Form_Load Hang so khong the thay doi duoc.” Form_Resize iá trị của nó. Sau đó, hàm Form_Resize có thể ị True cho biến trên trị của biến trong hàm Form_Resize. Thêm vào đoạn mã au tro g hàm lse b MsgBox “Form Resize” Case 18 To 30 thoi!" Case 31 To 60 Case Else nhe!" Bài tập 1II-2 Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1II-2. Tạo dự án mới VB Standard EXE tro m ên một modul vào dự án, trong modul nay thêm vào đoạ Public Const tieude As String = "Quan l Public Const sohieu As String = " Thêm đoạn mã sau vào hàm xử lý sự kiện Form_Load của = tieude & " phien ban " & sohieu Chạy ứng dụng, ta thấy tiêu đề của Form “Quan ly hanh chinh phien ban B xảy ra? Bước 2 Đổi các khai báo trên thành Public, thêm dòng sau tieude = “Loi xuat hien” & “ Chạy chươ ng trình, điều gì xảy ra? Bước 3 Thêm dòng sau trong hàm xử lý sự kiện MsgBox “FORM RESIZE” Bước 4 Chạy chương trình, khi Form bắt đầu được hiển thị sự kiện Form_Load, sự kiện Resize của Form được thực hiện. Chỉ có hàm xử lý sự kiện Resize mới cho biết chắc rằng hàm Form_Load được thực thi. Để kiểm chứng ta tạo một biến trên form và trong hàm Form_Load ta thiết lập g kiể m tra biến và xử lý trên biến này. Bước 5 Khai báo một biến Private trong Form1 tên sukienLoad Private sukienLoad As Boolean Trong hàm Form_Load, đặt giá tr sukienLoad = True Bây giờ ta kiểm tra giá s n Form_Resize If sukienLoad = True Then SukienLoad =Fa Exit Su End If . McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic Bt1-1. Tạo. trong Visual Basic. - Vận dụng các c ấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có - Xem thêm -Xem thêm Bài tập visual basic có hướng dẫn ,
Bài tập kiểm toán căn bản có lời giải Danh mục Cao đẳng - Đại học ... công bố trong bản thuyết minh các báo cáo tài BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG1. Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nàoBẰNG CHỨNG CƠ SỞ DẪN LIỆU1. Biên bản kiểm kê ... 9- Bài tập Kiểm toán đại cương- 15- Bài tập Kiểm tốn đại cươngChương 3 HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘI. TRẮC NGHIỆM1. HTKSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT và ban lãnh đạo. Điều đó có ... kiểm soát giảm xuốngc. Thử nghiệm cơ bản tăng lênd. Thử nghiệm cơ bản giảm xuống4. Khách hàng không phát hiện kịp thời việc nhân viên gian lận do không có sự phân công phân nhiệm hợp lý.... 15 59,668 329 Bài tập môn marketing căn bản có lời giải Danh mục Tài liệu khác ... người trả lời phải suy nghĩ nhiều và có thể đưa ra phương ánkhông chính xác với bản thân họ. Cố gắng đừng để người trả lời phỏng vấnrơi vào tình huống như đi thi trắc nghiệm, số gắng trả lời mà ... bông =5, ngc li hin th là “Trt”II, H thng bài vi CSDL Bài 1 Thit k 1 Form có giao din nh sau thng bài tp Visual Basic Biên son GV Bùi Tin TrngNgun 23 581 1
Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Nội dung Text Bài tập Visual Basic TT. Visual Basic Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau - Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Basic. - Vận dụng các cấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có liên quan - Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, 5. Tài liệu tham khảo - Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. Trang 1 TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-1. Tạo một dự án mới kiểu Standard EXE, lưu vào trong thư mục trên. Bước 2 Thêm 2 List Box và một Button vào form hình 1. Nhấn đúp lên form để mở ra cửa sổ Code, nhập các đoạn mã sau trong sự kiện Form_Load “Thing 3” “Thing 2” “Thing 1” 90 Hình Thao tác với List Box Bước 3 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start. List1 hiển thị 3 phần tử vừa thêm vào ở bước 2. Chấm dứt chương trình bằng cách chọn Run/End trên menu để trở về môi trường soạn thảo. Bước 4 Nhấp đúp lên Button Command1 để hiển thị sự kiện Click của Command1. Bước 5 Mục đích của Command1 là chuyển những phần tử được chọn từ List1 sang List2. Thêm đoạn mã sau vào thủ tục sự kiện Click của Command1 ' Kiem tra neu mot phan tu duoc chon If = -1 Then Exit Sub ' Chep cac phan tu duoc chon tu List1 sang List2 Bước 6 Chạy ứng dụng. Nhấp phần tử thứ nhất của List1, sau đó nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Phần tử được chọn của List1 phải được hiển thị bên List2. Chấm dứt ứng dụng và trở về môi trường soạn thảo. Bước 7 Tìm trong phần trợ giúp các thuộc tính sau của ListBox o ListCount o List Trang 2 TT. Visual Basic o ListIndex Bước 8 Tìm trong phần trợ giúp các hàm sau của ListBox o AddItem o RemoveItem o Clear Bước 9 Tìm trợ giúp cho lệnh VB Exit Sub Bước 10 Đoạn mã trong thủ tục Command1_Click thực hiện thao tác chép phần tử từ một ListBox sang một ListBox khác. Bây giờ ta làm ngược lại loại bỏ phần tử trong List1. Để làm điều này ta nhấp đúp lên Command1 và thêm dòng code sau vào cuối thủ tục ' Xoa phan tu duoc chon trong List1 Bước 11 Chạy chương trình và chọn phần tử thứ nhất trong List1. Điều gì xảy ra? Bước 12 Nếu không chọn phần tử nào trong List1, nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Tại sao? Bước 13 Ta đã có một button dùng để chuyển các phần tử được lựa chọn từ trái sang phải List1 sang List2, với button còn lại ta sẽ dùng để chuyển các phần tử được chọn từ phải sang trái List2 sang List1. Bước 14 Với Command2 ta sẽ copy đoạn mã từ Command1 với 1 vài thay đổi nhỏ. Bước 15 Command2 thực hiện các thao tác giống với Command1, nhưng có nhiệm vụ di chuyển phần tử được lựa chọn từ List2 sang List1. Đoạn mã trong Command1 sẽ được sử dụng lại với một vài thay đổi nhỏ. Nhấp đúp lên Command1, chọn các mã lệnh đã thêm vào ở các bước trước. Chọn Edit/Copy trên menu. Bước 16 Đóng cửa sổ Code và nhấp đúp lên Command2. Sự kiện Command2_Click sẽ hiển thị trong cửa sổ Code. Nhấp bất kỳ bên trong thủ tục sự kiện và chọn Edit/Paste trên menu. Như vậy ta đã chép đoạn mã từ Command1 sang Command2. Bước 17 Sửa lại các mã lệnh vừa được chép. Thay đổi các chú thích cho thích hợp; đổi List1 thành List2 và ngược lại. Những sửa đổi này giúp Command2 có thể thực hiện thao tác chuyển các phần tử được chọn từ List2 sang List1. Lưu các công việc đã thực hiện bằng cách chọn File/Save Project. Bước 18 Chạy chương trình. Chọn phần tử thứ nhất trong List1 và chọn Command1 để chuyển nó sang List2. Bây giờ chọn phần tử thứ nhất trong List2, và nhấp Command2. Nếu Command2 không thực thi, trở lại môi trường soạn thảo. Kiểm tra lại đoạn mã lệnh trong thủ tục Command2_Click ta vừa chép ở bước trên. Bước 19 Lưu ý rằng các phần tử ở cả 2 ListBox không được sắp thứ tự; nếu muốn sắp thứ tự, ta nhấp List1 và đổi thuộc tính Sorted thành True, tương tự đối với List2. Bước 20 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Tất cả các phần tử phải được hiển thị theo thứ tự trong cả 2 ListBox, bất chấp thứ tự chúng được thêm vào trong ListBox. Bài tập 1I-2 THAO TÁC VỚI SPINCONTROL Trang 3 TT. Visual Basic Một SpinControl là sự kết hợp của TextBox và Slider. Slider tạo một miền giá trị số được hiển thị trong TextBox. Các giá trị này có thể được thay đổi bằng cách nhập trực tiếp vào trong TextBox. Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-2. Tạo dự án mới trong thư mục trên. Bước 2 Trong Form1, thêm một TextBox và Horizontal Scroll Bar như hình 2. Thiết lập các thuộc tính sau cho mỗi Control Hình Spin Control Item1 TextBox Name Text1 Text Item2 Horizontal Scroll Bar Name Hscroll1 LargeChange 10 Max 100 Bước 3 Nhấp đúp lên scrollbar để nhập mã lệnh, đây là sự kiện Change của Scroll Bar gọi là hàm HScroll1_Change. Thêm đoạn mã sau để hiển thị giá trị hiện thời của scroll bar trong TextBox. = Bước 4 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start trên menu. Bây giờ nhấp các mũi tên trái và phải của scroll bar. Giá trị trong TextBox phải thay đổi. Bước 5 Bây giờ thêm mã để thay đổi giá trị bằng cách nhập trực tiếp giá trị trong TextBox. Nhấp đúp vào TextBox và thêm đoạn mã sau để thiết lập giá trị cho scroll bar khi TextBox thay đổi = Bước 6 Chạy chương trình và nhập 50 vào TextBox. Vạch của scroll bar thay đổi theo. Thay đổi vạch của scroll bar, giá trị trong TextBox cũng thay đổi. Bước 7 Trong khi chạy chương trình, nhập ký tự A vào TextBox. Điều gì xảy ra? Nguyên nhân vì scroll bar chỉ nhận các giá trị là số chứ không phải ký tự. Bước 8 Để ngăn chặn những ký tự không mong muốn được nhập vào TextBox, ta sử dụng sự kiện KeyPress. Sự kiện này xảy ra khi có một phím trên bàn phím được nhấn, nhưng trước khi giá trị thực sự được hiển thị trên TextBox. Sự kiện này nhận một giá trị số nguyên của phím được nhấn, gọi là ASCII. Mỗi ký tự trên bàn phím được đại diện bằng một mã ASCII duy nhất. Do đó ta có thể kiểm tra phím nào được nhấn và bỏ qua nó nếu ta thấy không cần thiết. Bước 9 Thêm đoạn mã sau vào sự kiện Text1_KeyPress để ngăn chặn các giá trị không phải là số. ' Loai bo ky tu khong can thiet Trang 4 TT. Visual Basic If KeyAscii = vbKeyBack Then Exit Sub If KeyAscii vbKey9 Then KeyAscii = 0 End If Bước 10 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Bài tập 1I-3 THAO TÁC VỚI DRIVELISTBOX, DIRLISTBOX, FILELISTBOX Trong ví dụ này ta phải tạo 5 đối tượng, trong đó có 4 điều khiển o Một Form. o Một điều khiển DriveListBox o Một điều khiển DirListBox o Một điều khiển FileListBox o Một điều khiển ImageBox Bước 1 Tạo giao diện người dùng. Ta chỉ cần nhấp và vẽ đúng vị trí từng điều khiển trên Form. 1 4 2 3 Hình Giao diện lựa chọn tập tin hình ảnh để hiển thị 1 DriveListBox Name drvSource 2 DirListBox Name dirSource 3 FileListBox Name filSource Pattern *.bmp;*.wmf;*.ico;*.jpg 4 ImageBox Name ImgSource Stretch TRUE Trang 5 TT. Visual Basic Bước 2 Viết mã trao đổi thông tin giữa các đối tượng Trong cửa sổ thiết kế Form, nhấp đúp vào DriveListBox, cửa sổ Code hiện ra, xử lý sự kiện sau Private Sub drvSource_Change = End Sub Tương tự cho DirListBox & FileListBox Private Sub dirSource_Change = End Sub Private Sub filSource_Click = LoadPicture & "\" & End Sub Bước 3 Lưu dự án lại vào thư mục Basic\Bt1-3. Chạy chương trình nhờ phím F5. Hình Kết quả thực thi Bài tập 1I-4 ĐIỀU KHIỂN OLE Bước 1 Tạo dự án mới, trong đó ta có sử dụng OLE. Hộp thoại Insert Object hiện ra để ta lựa chọn, ở đây chọn kích hoạt Create New, Object Type là Bitmap Image; đánh dấu chọn Display as Icon. Trang 6 TT. Visual Basic Hình Sử dụng OLE Control Bước 2 Nhấp OK, VB sẽ gọi trình ứng dụng Paint & ta vẽ hình trên cửa sổ Paint. Sau đó chọn Exit & Return trong cửa sổ Form, ta được Hình Kết quả thực thi ứng dụng Bước 3 Lưu dự án vào thư mục Basic\Bt1I-4 và chạy chương trình; nhấp đúp vào biểu tượng Bitmap Image,VB sẽ khởi động Paint để ta hiệu chỉnh hình vẽ đầu. Bài tập tự làm 1 Thiết kế chương trình như sau Hình Các phép tính cơ bản Nhập vào 2 giá trị A, B; sau đó chọn một phép toán +,-,*,/. Nhấp chọn nút nhấn Thực hiện, kết quả sẽ hiển thị trong điều khiển nhãn Kết quả. Trang 7 TT. Visual Basic 2 Thiết kế chương trình để nhập vào tọa độ của hai điểm x1,y1; x2,y2 và cho phép a Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm đó theo công thức Hệ số góc = y2 - y1 /x2 - x1 b Tính khoảng cách giữa hai điểm theo công thức khoảng cách = x2 - x1 2 + y2 - y12 Giao diện chương trình có thể như sau Hình Tọa độ các điểm 3 Viết chương trình cho phép nhập vào bán kính r của một hình tròn. Tính chu vi và diện tích của hình tròn theo công thức Chu vi CV = 2*Pi*r Diện tích Dt = Pi*r*r Hiển thị các kết quả lên màn hình. 4 Thiết kế chương trình có giao diện như hình dưới và thực hiện các chức năng sau Trang 8 TT. Visual Basic Hình Lựa chọn tên o Mỗi khi người sử dụng chương trình nhập thông tin vào 2 ô TextBox, sau đó nhấp chọn nút Thêm, giá trị của ô Mã số được đưa vào ComboBox, còn giá trị của ô Họ và tên được đưa vào ListBox. o Mỗi khi họ chọn một mã số nào đó trong ComboBox, giá trị họ và tên tương ứng cũng sẽ được chọn trong ListBox; đồng thời chúng sẽ được hiển thị lên trên các điều khiển TextBox tương ứng như hình. Xử lý sự kiện Combo1_Click & List1_Click o Đối với mã số và họ tên của một người, ta có thể sửa đổi giá trị của chúng trong các ô nhập TextBox, sau đó chọn nút Sửa, giá trị của chúng trong ComboBox & ListBox cũng sửa đổi theo. o Khi người dùng chọn một mã số hay họ tên trên ComboBox hoặc ListBox, sau đó họ chọn Xóa, các thông tin này được xóa ra khỏi ComboBox & ListBox. II. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG VB Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1II-1 SỬ DỤNG SELECT CASE Tạo thư mục Basic\Bt1II-1. Thiết kế chương trình có giao diện & lưu trong thư mục trên Hình Select Case Ở đây, người sử dụng chương trình nhập vào một tuổi nào đó trong ô nhập tuổi, sau đó họ nhấp nút Nhận xét, một nhận xét sẽ xuất hiện ứng với tuổi mà họ nhập từ bàn phím. Lúc này ta sử dụng toán tử so sánh =, =, cùng với các từ khóa Is và To trong biểu thức. Is so sánh biến với biểu thức được liệt kê sau từ khóa Is. To định nghĩa phạm vi của giá trị. Sự kiện Command1_Click Dim Age As Integer Age = Val Trang 9 TT. Visual Basic Select Case Age Case Is chuyển một phần tử từ trái sang phải Nút > chuyển tất cả các phần tử từ trái sang phải. Nút Command1_Click ' Kiem tra co chon hay khong? If = -1 Then Exit Sub ' Chep tu trai sang phai ' Xoa ben trai Bước 3 Chạy chương trình, chọn phần tử trong List1 và nhấp nút >, phần tử đó chuyển sang List2. Bây giờ ta làm ngược lại chuyển phần tử được chọn từ List2 sang List1. Trở về cửa sổ soạn thảo; chọn đoạn mã vừa nhập trong List1, chọn Edit\Copy trong menu của VB. Nhấp lên Button TT. Visual Basic ' Chep tu phai sang trai ' Xoa ben phai Bước 4 Lưu dự án và chạy chương trình. Ta nhận thấy 2 đoạn mã lệnh trên cho Button là như nhau chỉ đổi chỗ List1 cho List2 và ngược lại. Do đó ta sẽ viết một chương trình con để chuyển dữ liệu từ ListBox này sang ListBox kia, và trong hàm xử lý sự kiện của 2 Button ta chỉ cần gọi chương trình con này để chuyển dữ liệu. Thêm một Modul mới vào dự án tên Modul1, chọn Tool\Add Procedure để thêm một chương trình con vào tên Chuyendulieu Vào Modul1, sửa đổi lại thủ tục chuyển dữ liệu như sau Public Sub ChuyendulieuL1 As ListBox, L2 As ListBox ' Kiem tra co chon hay khong? If = -1 Then Exit Sub ' Chep ' Xoa ben trai End Sub Bây giờ hàm xử lý sự kiện của Command1 Command1_Click ta sửa lại như sau Call Chuyendulieu Hàm Command2_Click Call Chuyendulieu Lưu dự án và chạy chương trình. Kiểm tra kết quả. Bài tập 1I -4 TRUYỀN THEO ĐỊA CHỈ VÀ TRUYỀN THEO GIÁ TRỊ Bước 1 Tham số đưa vào chương trình con được truyền theo một trong 2 cách theo địa chỉ và theo giá trị. Bây giờ ta tạo dự án mới trong thư mục Basic\Bt2-4 để kiểm tra chúng. Bước 2 Tạo Form1 như sau Trang 13 TT. Visual Basic 1 Hình Truyền tham số 2 3 Button 1 Name cmdTTri; Caption Truyen tri Button 2 Name cmdTChieu; Caption Tham chieu TextBox Name Text1 Label 1 Name lblTruoc Label 2 Name lblTrong Label 3 Name lblSau Bước 3 Thêm 1 Modul vào dự án tên là Modul1, chọn Tools\Add Procedure thêm thủ tục Thamchieu như sau Name Thamchieu Type Sub Scope Public Bước 4 Thêm đoạn mã sau trong thủ tục Thamchieu Public Sub Thamchieuso As Integer so = so + 2 = Strso End Sub Bước 5 Chọn Tool\Add Procedure để thêm thủ tục Truyentri như sau Name Truyentri Type Sub Scope Public Bước 6 Thêm đoạn mã sau trong thủ tục Truyentri Public Sub TruyentriByVal so As Integer so = so + 2 = Strso End Sub Bước 7 Sự khác nhau giữa 2 thủ tục trên là từ khóa ByVal trong thủ tục Truyentri. Bây giờ ta thêm thủ tục xử lý biến cố Click của Button cmdTTri. Thêm đoạn mã sau Private Sub cmdTTri_Click Dim n As Integer n = Val = Strn Call Truyentrin = Strn End Sub Bước 9 Thêm hàm xử lý biến cố cmdTChieu_Click cho Button cmdTChieu Trang 14 TT. Visual Basic Private Sub cmdTChieu_Click Dim n As Integer n = Val = Strn Call Thamchieun = Strn End Sub Bước 10 Lưu dự án, chạy chương trình. Nhập số bất kỳ vào ô TextBox rồi nhấp nút Truyen tri, sau đó nhấp nút Tham chieu. Kiểm tra kết quả. Giải thích. Bài tập 1II-5 THAM SỐ TÙY CHỌN Bước 1 Tạo thư mục tên Basic\Bt1II-5. Tạo dự án mới trong thư mục này. Bước 2 Tạo Form như sau Hình Lấy thời gian Trong đó Label Name lblTg Button 1 Name cmdGioPhut Button 2 Name cmdGioPhutGiay Bước 3 Thêm modul mới vào dự án tên Modul1. Chọn Tool\ Add Procedure tạo thủ tục Name Laythoigian Type Sub Scope Public Bước 3 Thêm đoạn mã sau vào thủ tục trên Public Sub Laythoigiangio As String, phut As String, Optional giay As String ' Tham so thu 3 co tu khoa Optional, nghia la ta ' co the goi thu tuc co the co tham so nay hay khong co deu duoc Trang 15 TT. Visual Basic ' Ham IsMissing kiem tra xem tham so nay co hay khong If IsMissinggiay Then giay = "" Dim hientai hientai = Now gio = Format$hientai, "hh" phut = Format$hientai, "nn" giay = Format$hientai, "ss" End Sub Bước 4 Thêm thủ tục xử lý sự kiện cho Button cmdGiophutgiay, trong thủ tục này chèn đoạn mã sau Private Sub cmdGiophutgiay_Click Dim gioht As String Dim phutht As String Dim giayht As String Call Laythoigiangioht, phutht, giayht = gioht & "" & phutht & "" & giayht End Sub Bước 5 Thêm thủ tục xử lý sự kiên cho Button cmdGiophut, trong thủ tục này chèn đoạn mã sau Private Sub cmdGiophut_Click Dim gioht As String Dim phutht As String ' Khong su dung tham so thu ba Call Laythoigiangioht, phutht = gioht & "" & phutht End Sub Bước 6 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Kiểm tra kết quả. Bài tập 1II-6 PARAM ARRAY Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1II-6. Tạo dự án mới trong thư mục này. Bước 2 Tạo Form như hình sau Hình Param Array Trang 16 TT. Visual Basic Trong đó ListBox Name lstTen Button Name cmdds; Caption Them vao danh sach Bước 3 Chèn modul mới vào dự án tên Modul1. Sau đó, chọn Tool\Add Procedure để chèn thủ tục sau Name Diends Type Sub Scope Public Bước 3 Chèn đoạn mã sau vào thủ tục Diends Public Sub DiendsParamArray Ten As Variant ' Su dung ParamArray thi mang phai kieu Variant va ' mang nay la tham so cuoi cung cua thu tuc Dim hten As Variant For Each hten In Ten hten Next End Sub Bước 4 ParamArray cho phép không cần xác định số lượng các đối số trong một chương trình con. Bây giờ, thêm hàm xử lý sự kiện cho nút cmdds cmdds_Click Private Sub cmdds_Click Call Diends"Huynh Xuan Hiep", "Nguyen Van Linh", "Lam Hoai Bao" Call Diends Call Diends"Phan Huy Cuong" End Sub Bước 5 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Kiểm tra kết quả hình bên dưới. Lưu ý đến lời gọi thủ tục trong sự kiện cmdds_Click số lượng đối số khác nhau Hình Kết quả Param Array Trang 17 TT. Visual Basic Bài tập 1II-7 XỬ LÝ CHUỖI Bước 1 Tạo dự án mới trong thư mục Basic\Bt2-7 với giao diện như sau 1 2 3 Hình Xử lý chuỗi 4 5 1 Form Name frmMain; MinButton False; MaxButton False; Font VNI-Times. 2 Label Name lblTen. 3 TextBox Name txtTen. 4 CommandButton Name cmdTen; Caption Tách tên. 5 CommandButton Name cmdCKT; Caption Cắt khoảng trắng. Bước 2 Tạo một hàm cắt khoảng trắng như sau Private Function ATrimByVal Name As String As String Name = LTrimRTrimName Do While InStrName, "99" 0 Name = ReplaceName, "99", "9" Loop ATrim = Name End Function Bước 3 Trong cửa sổ thiết kế Form; nhấp đúp vào Tách tên, ta xử lý đoạn mã cho sự kiện này Private Sub cmdTen_Click Dim sName As String, Name As String sName = ATrimStrConv vbProperCase Dim i As Long i = InStrRevsName, "9" Name = RightsName, LensName - i MsgBox Name & " " & StrLenName End Sub Bước 4 Sau đó, trở lại cửa sổ thiết kế, nhấp đúp vào Cắt khoảng trắng, ta xử lý Private Sub cmdCKT_Click Dim sName As String sName = ATrimStrConv vbProperCase Trang 18 TT. Visual Basic MsgBox sName, , "Kieu du lieu chuoi" End Sub Bước 5 Lưu dự án và chạy chương trình. Bài tập 1II-8 XỬ LÝ LỖI Bước 1 Tạo một dự án mới. Dùng Tools\Add Procedure thêm một thủ tục mới tên GoiThuTuc vào Form1 với nội dung như sau Public Sub GoiThuTuc Dim bien As Integer MsgBox "Truoc khi gan tri cho bien" bien = "Bien nguyen khong nhan gia tri la chuoi" MsgBox "Sau khi gan tri cho bien " & "Bien = " & Formatbien End Sub Bước 2 Thủ tục xử lý sự kiện Form_Load có nội dung như sau Private Sub Form_Load MsgBox "Truoc khi goi thu tuc" Call GoiThuTuc MsgBox "Sau khi goi thu tuc" End Sub Lưu dự án vào thư mục Basic\Bt1II-8 Form tên là form1 Project Debug Bước 3 Chạy chương trình. VB đưa ra hộp thoại để bắt lỗi debug chương trình. Ta chọn End để trở về cửa sổ soạn thảo. Tạo tập tin thực thi tên bằng cách chọn File\Make Chạy tập tin từ Windows Explorer ta nhận được hộp thoại báo lỗi và chương trình tự động chấm dứt. Nhận xét kết quả khi thực hiện chương trình. Bước 4 Bây giờ ta thêm vào đoạn mã xử lý lỗi trong thủ tục của sự kiện Form_Load Private Sub Form_Load On Error GoTo Xulyloi MsgBox "Truoc khi goi thu tuc" Call GoiThuTuc MsgBox "Sau khi goi thu tuc" Thoat Exit Sub Xulyloi Trang 19 TT. Visual Basic MsgBox "Su kien Form_Load - Loi xay ra " & Resume Thoat End Sub Bước 5 Lưu dự án và chạy chương trình. Nhận thấy, thay vì ta nhận được câu thông báo lỗi từ VB, một hộp thoại báo lỗi do ta đưa vào xuất hiện. Lưu ý, những lỗi được bắt trong thủ tục Form_Load chứ không phải trong GoiThuTuc. Nguyên nhân vì thủ tục GoiThuTuc được gọi bởi thủ tục xử lý sự kiện Form_Load. Bước 6 Biên dịch lại thành tập tin chạy nó. Nhận xét kết quả. Bước 7 Các kết quả trên cho ta biết được các lỗi trong sự kiện Form_Load được xử lý bởi các thao tác bắt lỗi trong thủ tục Form_Load. Nhưng nếu thủ tục GoiThuTuc cũng có các thao tác bắt lỗi chương trình thì sao? Đơn giản giả sử một lỗi xuất hiện trong GoiThuTuc. Bộ phận xử lý lỗi của GoiThuTuc do ta thêm vào để bắt lỗi chương trình sẽ thực thi thay vì đoạn lệnh bắt lỗi của sự kiện Form_Load được thực hiện. Khi GoiThuTuc chấm dứt, quyền xử lý lỗi mới trao lại cho sự kiện Form_Load. Sửa lại thủ tục GoiThuTuc như sau Public Sub GoiThuTuc Dim bien As Integer On Error GoTo Xulyloicucbo MsgBox "Truoc khi gan tri cho bien" bien = "Bien nguyen khong nhan gia tri la chuoi" MsgBox "Sau khi gan tri cho bien " & "Bien = " & Formatbien Thoatthutuc Exit Sub Xulyloicucbo MsgBox "GoiThuTuc - Loi xay ra " & Resume Thoatthutuc End Sub Bước 8 Lưu dự án và chạy chương trình. Thay đoạn mã Resume Thoatthutuc bằng Resume và chạy chương trình. Một vòng lặp vô tận xảy ra do chương trình sẽ quay lại đoạn mã bị lỗi và cố gắng thực thi nó; để thoát chương trình ta phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Break. Bây giờ thay Resume bằng Resume Next và chạy lại chương trình. Nhận xét kết quả. Giải thích. Bài tập tự làm 1 Thiết kế chương trình cho phép nhập vào các hệ số a, b của phương trình bậc 1 dạng ax+b=0; sau đó giải phương trình này. Giao diện chương trình có thể như sau Trang 20
Ngày đăng 26/06/2013, 0126 BÀI TẬP VISUAL BASIC CƠ BẢN Bài 0 Xây dựng form dùng để đổi năm từ dương lòch sang năm âm lòch. Năm âm lòch được ghép lại từ Can và Chi. Có 10 Can và 12 Chi. Can có được khi ta lấy năm ở dương lòch chia cho 10 và lấy phần dư. Chi có được khi ta lấy năm ở dương lòch chia cho 12 và lấy phần dư. Những phần dư này là chỉ số tương ứng trong hai mảng Can, Chi dưới đây CAN Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Q N Mod 10 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 CHI Tí Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi N Mod 12 4 5 6 7 8 9 10 11 0 1 2 3 A. Cấu trúc rẽ nhánh IF- SELECT Tạo một project có tên prjCauTrucReNhanh để quản lý các bài tập trong phần B Bài 1 Viết chương trình nhập vào 3 số. Tìm ra số lớn nhất, số nhỏ nhất. Yêu cầu • Text box chứa giá trò lớn nhất sẽ có màu đỏ. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 1/29 • Text box chứa giá trò nhỏ nhất sẽ có màu xanh. • Trường hợp có 2 số bằng nhau thì sẽ tô màu cho một trong hai textbox chứa gía trò đó. • Trường hợp cả 3 số bằng nhau thì sẽ tô màu vàng cho cả 3 textbox Bài 2 Mức độ ô nhiễm của 1 thành phố được xác đònh bằng một chỉ số ô nhiễm. Các đo đạc được thực hiện tại 3 vò trí khác nhau nhà máy, trung tâm thương mại, và khu dân cư. Giá trò trung bình của các kết quả đo đạc trên chính là chỉ số ô nhiễm. Nếu chỉ số ô nhiễm này lớn hơn hay bằng giá trò ngưỡng 50 thì kết luận là độc hại, dưới ngưỡng thì kết luận là an toàn. Viết chương trình nhập vào kết qủa đo đạc tại 3 vò trí, chỉ cho phép nhập vào số lớn hơn hay bằng 0, và xuất ra thông báo về tình trạng ô nhiễm tương ứng. Bài 3 Viết chương trình nhập vào tháng và năm, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu được nhập vào. Xuất ra số ngày tương ứng của tháng trong năm đó. Bài 4 Viết chương trình nhập vào điểm Văn, Toán, chỉ cho phép nhập vào số lớn hơn hay bằng 0. Tính điểm trung bình DTB và xuất ra kết luận về xếp loại Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 2/29 • Loại Giỏi nếu DTB lớn hơn hay bằng 8 và nhỏ hơn hay bằng 10. • Loại Khá nếu DTB lớn hơn hay bằng 6, nhỏ hơn 8 và không có điểm dưới 5. • Loại Trung bình nếu DTB lớn hơn hay bằng 5, nhỏ hơn 6 và không có điểm dưới 5. • Loại yếu nếu DTB nhỏ hơn 5hay có một điểm nhỏ hơn 5. Bài 5 Viết chương trình nhập vào 3 số thực tượng trưng cho ba chiều dài cạnh của tam giác. Kiểm tra xem 3 số đó • Có tạo thành một Tam giác hay không ? • Có tạo thành một Tam giác cân hay không ? • Có tạo thành một Tam giác đều hay không ? • Có tạo thành một Tam giác vuông hay không ? Điều kiện để chiều dài ba cạnh bất kỳ lập thành một tam giác là Chiều dài của một cạnh bất kỳ nhỏ hơn tổng chiều dài của hai cạnh còn lại. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 3/29 Bài 6 Viết chương trình nhập vào 2 số a, b và một toán tử số học +, -, *, /. Tính kết quả của phép tính tương ứng. Yêu cầu Khi nhập giá trò vào cho text box số hạng thì text box màu xám bên dưới sẽ được cập nhật tương ứng với giá trò thay đổi trên số hạng. Những vùng màu xám là vùng mà chương trình tự động phát sinh giá trò khi các texbox, command button có sự thay đổi trạng thái. Bài 7 Một góc thường được tính bằng độ 0 , phút , giây “. Biết rằng giá trò lớn nhất của góc trong một vòng tròn là 360 0 , một độ có 60 phút, một phút có 60 giây. Viết một chương trình đọc vào hai số theo dạng độ, phút, giây. Tính và in ra tổng của chúng. Sử dụng những ví dụ sau để kiểm tra tính đúng đắn của chương trình • 74 0 29’13’’ + 105 0 8’16’’ = 179 0 37’29’’ • 7 0 14’55’’ + 5 0 24’55’’ = 12 0 39’50’’ • 20 0 31’19’’ + 0 0 31’30’’ = 21 0 2’49’’ Những giá trò trong vùng màu xám do chương trình tự phát sinh sau khi tính toán. Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 4/29 Bài 8 Viết chương nhập vào mộ số nguyên dương, gồm hai chức năng • Đảo ngược một số • Đọc số dưới dạng chữ Khi bắt đầu, command button Đọc ở trạng thái mờ, nếu nội dung của text box số nhập hợp lệ thì command button Đọc sáng lên. Khi chọn chức năng đọc click chọn command button Đọc thì command button Đọc bò mờ đi, cho đến khi nào có sự thay đổi trên textbox số nhập và giá trò của textbox là hợp lệ thì button Đọc mới sáng trở lại. Yêu cầu • Ban đầu chương trình chỉ xử lý trường hợp số nhập vào tối đa là 3 chữ số. • Sau khi đọc được 3 số thì phát triển thành chương trình đọc cho 6, 9, … số B. Cấu trúc lặp FOR, WHILE Tạo một project có tên prjCauTrucLap để quản lý các bài tập trong phần C Bài 1 Thiết kế form dùng để tính hai biểu thức sau Tính S = 1 + 2 + 3 + 4 +…+ N P = 1 x 2 x 3 x … x N Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 5/29 Yêu cầu Số nhập vào từ 2 đến 12 Bài 2 Thiết kế form như hình vẽ dùng để tính S như công thức, số nhập vào từ 2 đến 10. Bài 3 Trần Văn Chính- THPT Thới Bình 6/29 Tính S = n n 1 . 3 1 2 1 1 32 ++++ Sau khi click Trước khi click Viết chương trình nhập vào một số nguyên bất kỳ, gọi là Limit, Limit > 6 và Limit hay . BÀI TẬP VISUAL BASIC CƠ BẢN Bài 0 Xây dựng form dùng để đổi năm từ dương lòch sang năm âm. IF- SELECT Tạo một project có tên prjCauTrucReNhanh để quản lý các bài tập trong phần B Bài 1 Viết chương trình nhập vào 3 số. Tìm ra số lớn nhất, số nhỏ - Xem thêm -Xem thêm Bài TậpGiải visual basic cơ bản, Bài TậpGiải visual basic cơ bản, , Cấu trúc rẽ nhánh IF- SELECT, Xuất ra cửa sổ MsgBox giá trò của các phần tử trong mảng. Tìm giá trò lớn nhất trong mảng và xuất ra Msgbox Tìm giá trò nhỏ nhất trong mảng và xuất ra Msgbox Tìm giá trò của những phần tử chia hết cho 2 và xuất ra Msgbox.
bài tập visual basic