Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 11 Bài 26 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng các kiến thức về các hình thức cảm ứng giúp động vật thích nghi được với môi trường. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây. Mục lục nội dung 1. Giải bài 1 trang 52 SBT Sinh học 11 2. Giải bài 1 trang 58 SBT Sinh học 11 3. Bạn đang xem: Giải bài 22 ôn tập chương 1 sinh học 11 | Sinh học 11 Bài 22 ngắn nhất: Ôn tập chương 1. Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Bài 22 trang 94: Hình 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. (Nguyễn Khuyến, Khóc Dương Khuê) Từ "thôi" : Nghĩa gốc: Chấm dứt , kết thúc một hoạt động nào đó Từ thôi in đậm đã được tác giả dùng với nghĩa mới: chấm dứt, kết thúc một cuộc đời → đã mất - đã chết ⇒ Cách dùng này là sự sáng tạo nghĩa mới cho từ thôi. Đây là cách nói giảm nói tránh thể hiện rõ dấu ấn cá nhân của Nguyễn Khuyến. Giải Sinh lớp 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật. Bài 1 (trang 110 SGK Sinh 11): Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Lời giải: Cảm ứng ở động vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển nhưng cách biểu Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12 . Thi vào 10. Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp án . Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật » Giải KHTN 7 Bài 26 Chân trời sáng tạo : Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 15/02/2023, 1022 Bài 34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT Câu hỏi trang 135 SGK Sinh học 11 Quan sát hình 34 2 và chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp của thân, rồi cho biết sinh trưởng sơ cấp là gì? Lời giả[.] Bài 34 SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT Câu hỏi trang 135 SGK Sinh học 11 Quan sát hình rõ vị trí kết q trình sinh trưởng sơ cấp thân, cho biết sinh trưởng sơ cấp gì? Lời giải Vị trí Mơ phân sinh đỉnh cành Kết quả thân cao lên Sinh trưởng sơ cấp sinh trưởng thân rễ theo chiều dài hoạt động mô phân sinh đỉnh Câu hỏi trang 135 SGK Sinh học 11 Quan sát hình trả lời câu hỏi - Sinh trưởng thứ cấp gì? - Cây Một mầm hay Hai mầm có sinh trưởng thứ cấp kết kiểu sinh trưởng gì? - Các lớp tế bào ngồi bần vỏ thân gỗ sinh từ đâu Lời giải - Sinh trưởng thứ cấp trình làm tăng đường kính thân mơ phân sinh bên - Cây mầm có sinh trưởng thứ cấp, giúp thân to - Các lớp tế bào bần vỏ thân gỗ sinh từ tầng sinh bần Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng thực vật gì? Lời giải Sinh trưởng thực vật q trình tăng kích thước chiều dài, bề mặt, thể tích thể tăng số lượng kích thước tế bào Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng sơ cấp thực vật gì? Lời giải Sinh trưởng sơ cấp thực vạt sinh trưởng thân rễ theo chiều dài hoạt động mô phân sinh đỉnh Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng thứ cấp gì? Lời giải Sinh trưởng thứ cấp thân gỗ mô phân sinh bên hoạt động tạo ra, sinh trưởng thứ cấp tạo gỗ lõi, gỗ dác vỏ Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Những nét hoa văn đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? Lời giải Những nét hoa văn đồ gỗ vòng năm Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Giải thích tượng mọc vống thực vật bóng tối? Lời giải Cây bóng tối bị nước hơn, hoocmơn auxin tiết nhiều khiến cho vươn cao nhanh nên xuất hiện tượng mọc vống lên ... thực vật gì? Lời giải Sinh trưởng sơ cấp thực vạt sinh trưởng thân rễ theo chiều dài hoạt động mô phân sinh đỉnh Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng thứ cấp gì? Lời giải Sinh trưởng thứ... Sinh học 11 Sinh trưởng thực vật gì? Lời giải Sinh trưởng thực vật trình tăng kích thước chiều dài, bề mặt, thể tích thể tăng số lượng kích thước tế bào Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Sinh. .. phân sinh bên hoạt động tạo ra, sinh trưởng thứ cấp tạo gỗ lõi, gỗ dác vỏ Bài trang 138 SGK Sinh học 11 Những nét hoa văn đồ gỗ có xuất xứ từ đâu? Lời giải Những nét hoa văn đồ gỗ vòng năm Bài - Xem thêm -Xem thêm Giải sgk sinh học 11 bài 26, Câu 1 Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh Câu 2 Ở động vật đa bào A. chỉ có hệ thần kinh dạng lưới B. chỉ có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch C. chỉ có hệ thần kinh dạng ống D. hoặc A, hoặc B, hoặc C Câu 3 Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển D. của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể để tồn tại và phát triển Câu 4 Căn cứ vào chức năng, hệ thần kinh dạng ống được phân chia thành các bộ phận A. Thần kinh trung ương gồm bộ não, tủy sống và thần kinh ngoại biên gồm dây thần kinh, hạch thần kinh B. Thần kinh vận động điều khiển các hoạt động theo ý muốn và thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động không theo ý muốn C. Thần kinh sinh dưỡng điều khiển các hoạt động hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết và thần kinh vận động điều khiển các hoạt động vận động D. Thần kinh trung ương bao gồm não bộ, tủy sống được chia thành 2 phần thần gồm kinh sinh dưỡng, thần kinh vận động; thần kinh ngoại biên gồm dây thần kinh, hạch thần kinh Câu 5 Cung phản xạ diễn ra theo trật tự A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng Câu 6 Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách A. trả lời kích thích cục bộ B. co toàn bộ cơ thể C. co rút chất nguyên sinh D. chuyển động cả cơ thể Câu 7 Trong các động vật sau 1 giun dẹp 2 thủy tức 3 đỉa 4 trùng roi 5 giun tròn 6 gián 7 tôm Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8 Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ? phản ứng chậm phản ứng khó nhận thấy phản ứng nhanh hình thức phản ứng kém đa dạng hình thức phản ứng đa dạng hản ứng dễ nhận thấy Phương án trả lời đúng là A. 1, 4 và 5 B. 3, 4 và 5 C. 2, 4 và 5 D. 3, 5 và 6 Câu 9 Trong các phát biểu sau phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng Các phát biểu đúng về phản xạ là A. 1, 2 và 4 B. 1, 2, 3 và 4 C. 2, 3 và 4 D. 1, 2 và 3 Câu 10 Trong các hệ thần kinh của động vật, thì hệ thần kinh lưới có mức độ tiến hóa thấp nhất. Điều này được phản ánh qua bao nhiêu đặc điểm dưới đây? Khắp bề mặt cơ thể cùng nhận kích thích Tế bào thần kinh nằm giải rác khắp cơ thể Toàn bộ cơ thể cùng trả lời kích thích Phản ứng trả lời thiếu chính xác A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 11 Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau Câu 12 Nhóm thực vật nào sau đây có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích? A. Trùng biến hình, giáp xác B. Trùng đế giày, sứa C. San hô, mực ống D. Giun đất, giáp xác Câu 13 Động vật có hệt hần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì A. duỗi thẳng cơ thể B. co toàn bộ cơ thể C. di chuyển đi chỗ khác D. co ở phần cơ thể bị kích thích Câu 14 Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể B. nằm dọc theo lưng và bụng C. nằng dọc theo lưng D. phân bố ở một số phần cơ thể Câu 15 Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản xạ diễn ra theo trật tự A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng Câu 16 Vì sao khi tiến hành mổ lộ tim ếch, người ta phải tiến hành hủy tủy sống, sau đó mới mổ ếch? A. Người ta hủy tủy sống là giảm tính cảm ứng của ếch giúp nhịp tim ít có sự thay đổi B. Vì tủy sống điền khiển tốc độ máu chảy trong mạch nên hủy tủy sống làm cho máu chảy chậm, vết mổ ít bị bẩn nên dễ thao tác C. Vì tủy sống điều khiển các hoạt động vận động của cơ thể nên khi hủy tủy sống ếch sẽ nằm im, dễ thao tác, dễ quan sát hơn D. Vì tủy sống giúp cho ếch bớt đi cảm giác đau đớn khi bị mổ nên ít giãy dụa hơn giú dễ thao tác và quan sát hơn Câu 17 Trong các nội dung sau cơ rút chất nguyên sinh chuyển động cả cơ thể tiêu tốn năng lượng hình thành cung phản xạ Những nội dung đúng với cảm ứng ở động vật đơn bào là A. 1, 2 và 4 B. 1, 2 và 3 C. 2, 3 và 4 D. 1, 3 và 4 Câu 18 Khi nói về phản xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ và vòng phản xạ B. Phản xạ bao gồm tất cả các dạng cảm ứng khác nhau C. Động vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì số lượng phức tạp càng nhiều D. Có nhiều phản xạ khi động vật sinh ra là đã có Câu 19 Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới Câu 20 So với cảm ứng ở thực vật thì cảm ứng ở động vật đa bào có những đặc điểm nào sau đây? diễn ra nhanh phản ứng dễ nhận thấy luôn có hệ thần kinh điều khiển hình thức cảm ứng đa dạng A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3 Câu 21 Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác Câu 22 Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhện có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch B. Mực có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch C. Sứa có hệ thần kinh mạng lưới D. Cá có thệ thần kinh mạng lưới Câu 23 Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, A. hạch ngực, hạch lưng B. hạch thân, hạch lưng C. hạch bụng, hạch lưng D. hạch ngực, hạch bụng Câu 24 Cho các nội dung sau các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh động vật đối xứng hai bên giun dẹp, giun tròn, chân khớp phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể ngành Ruột khoang các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể tiêu tốn nhiều năng lượng 8 tiết kiệm năng lượng hơn Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật A. hệ thần kinh dạng lưới 1, 4, 6 và 7 ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 2, 3, 5 và 8 B. hệ thần kinh dạng lưới 1, 4, 5 và 8 ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 2, 3, 6 và 7 C. hệ thần kinh dạng lưới 1, 4, 5 và 7 ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 2, 3, 6 và 8 D. hệ thần kinh dạng lưới 4, 5, 6 và 7 ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 1, 2, 3 và 8 Câu 25 Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh khác là hạch thần kinh A. đầu B. lưng C. bụng D. ngực Cảm ứng ở thực vật được biểu hiện bằng hướng động và ứng động, diễn ra với tốc độ chậm. Tuy nhiên, cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh hơn nhờ các phản ứng. Vậy quá trình cảm ứng động vật diễn ra như thế nào? Sau đây, ConKec tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài 26. A. Lý thuyết I. Khái niệm cảm ứng ở động vật Phản xạ được coi là dạng điển hình của cảm ứng ở động vật. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Phản xạ được thể hiện nhờ cung phản xạ Bộ phận tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Đường dẫn truyền vào đường cảm giác Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin trung ương thần kinh Bộ phận thực hiện phản ứng Đường dẫn truyền ra II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh III. Cảm ứng ở động vật ở tổ chức thần kinh Ở động vật có tổ chức thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xả. 1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới Động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng với kích thích bằng cách co toàn cơ thể 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có hệ thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể Mỗi hạch điều khiển một vùng trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới B. Bài tập & Lời giải Câu 1 Trang 110 - sgk Sinh học 11Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Xem lời giải Câu 2 Trang 110 - sgk Sinh học 11Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao? Xem lời giải Câu 3 Trangg 110 - sgk Sinh học 11Kể tên bộ phân tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích tổng hợp thông tin và bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Xem lời giải Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 11, hay khác Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 11 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn. Lớp 11 Để học tốt Lớp 11 Giải bài tập Lớp 11 Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút 1 tiết, đề thi học kì 1 và 2 đề kiểm tra học kì 1 và 2 các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết. Bài tập 1 trang 166 SGK Vật lý 11 Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Bài tập 2 trang 166 SGK Vật lý 11 Chiết suất tỉ đối \n_{21}\ của môi trường 2 đối với môi trường 1 là gì? Bài tập 3 trang 166 SGK Vật lý 11 Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Bài tập 4 trang 166 SGK Vật lý 11 Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng? Chứng tỏ \n_2_1=\frac{1}{n_{21}}\ Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu? Bài tập 5 trang 166 SGK Vật lý 11 Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình Tia nào dưới đây là tia tới? A. Tia S1I. B. Tia S2I. C. Tia S3I. D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới. Bài tập 6 trang 166 SGK Vật lý 11 Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \\frac{4}{3}\. Góc tới của tia sáng là bao nhiêu tính tròn số? A. 37o B. 42o C. 53o D. Một giá trị khác A, B, C. Bài tập 7 trang 166 SGK Vật lý 11 Có ba môi trường trong suốt 1, 2, 3. Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình khi truyền từ 1 vào 2 và từ 1 vào 3. Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ 2 vào 3 thì góc khúc xạ là bao nhiêu tính tròn số? A. 22o.. B. 31o. C. 38o. D. Không tính được, vì thiếu yếu tố. Bài tập 8 trang 166 SGK Vật lý 11 Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏ mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong suất của nước là . Bài tập 9 trang 166 SGK Vật lý 11 Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 Hình Tính góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối. Bài tập 1 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Chọn câu đúng. Chiết suất tí đối giữa môi trương khúc xạ và môi trường tới A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. Bài tập 2 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Chọn câu đúng Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng A. luôn lớn hơn 1 B. bằng 1 C. luôn nhỏ hơn 1 D. luôn lớn hơn 0 Bài tập 3 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Một bản mặt song song một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song có bể dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 45°. a Chứng tỏ ràng tia sáng ló ra khỏi bân có phương song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản. b Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới. Bài tập 4 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5, được đặt trong không khí. a Vật là một điểm sáng S cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh. b Vật AB = 2 cm đặt song song với bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh. Bài tập 5 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 cm, chiết suất n=4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 cm, nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Xác định khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước. Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chiết suất 4/3 dưới góc tới 45o. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng A. 22o B. 32o C. 42o D. 52o Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng A. IR1 là tia tới; IR2, IR3 là các tia khúc xạ B. IR2 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR3 là tia phản xạ C. IR3 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR2 là tia phản xạ D. Cả ba khẳng định A, B, C đều sai Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2; n1 là chiết suất của môi trường 1; n2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng A. n1 > n2 B. n1 = n2 C. n1 < n2 D. Còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu tính tròn với hai chữ số ? A, 0,58. B. 0,71. C. l,7. D. Một giá trị khác A, B, C. Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường 1 đối với môi trường 2 các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học ? A. sini/sinr B. 1/n21 C. n2/n1 D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Hãy chỉ ra câu sai. A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1. B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1. C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần. D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1. Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v tính tròn là bao nhiêu ? Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n = c/v A. 242 000 km/s. B. 124 000 km/s. C. 72 600 km/s. D. Khác A, B, C Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60° ; nếu ánh sáng truyền từ 1 vào 2 thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ 1 vào 3 thì góc khúc xạ là 30°. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ 2 vào 3 vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ? Bài tập trang 71 SBT Vật lý 11 Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì có bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện Hình Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h và vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước. Bài tập trang 71 SBT Vật lý 11 Một dải sáng đơn sắc song song chiếu tới mặt chất lỏng với góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng của dải sáng trong không khí là d. Lập biểu thức bề rộng đ của dải sáng trong chất lỏng theo n, i, d.

giải sinh 11 bài 26